Số ca mắc COVID-19 trong nước từ 27/04/2021
Xem thêm số liệu dịch COVID-19 >STT | Tỉnh thành | Ca nhiễm mới hôm qua |
Tổng Ca nhiễm |
Ca tử vong |
Ca tử vong công bố hôm qua |
---|---|---|---|---|---|
TỔNG | +11.687 | 702.972 | 17.510 | 240 | |
1 | TP.HCM | +6.521 | 348.220 | 13.497 | 184 |
2 | Bình Dương | +3.609 | 183.314 | 1.699 | 41 |
3 | Đồng Nai | +590 | 41.432 | 422 | 0 |
4 | Long An | +254 | 30.850 | 375 | 2 |
5 | Kiên Giang | +134 | 4.557 | 45 | 3 |
6 | An Giang | +121 | 3.742 | 37 | 1 |
7 | Tiền Giang | +105 | 13.375 | 348 | 2 |
8 | Tây Ninh | +59 | 7.208 | 118 | 0 |
9 | Cần Thơ | +43 | 5.202 | 89 | 0 |
10 | Đồng Tháp | +27 | 8.118 | 250 | 0 |
11 | Bình Định | +22 | 1.105 | 11 | 0 |
12 | Khánh Hòa | +18 | 7.560 | 98 | 1 |
13 | Đà Nẵng | +15 | 4.874 | 64 | 1 |
14 | Bình Thuận | +15 | 3.015 | 54 | 3 |
15 | Cà Mau | +14 | 316 | 4 | 0 |
16 | Bà Rịa - Vũng Tàu | +13 | 4.088 | 42 | 0 |
17 | Hà Nội | +12 | 4.178 | 54 | 0 |
18 | Quảng Bình | +12 | 1.494 | 2 | 0 |
19 | Hà Nam | +12 | 92 | 0 | 0 |
20 | Ninh Thuận | +11 | 844 | 8 | 0 |
21 | Bình Phước | +11 | 1.132 | 7 | 1 |
22 | Phú Yên | +10 | 2.973 | 34 | 0 |
23 | Đắk Nông | +10 | 614 | 0 | 0 |
24 | Đắk Lắk | +10 | 1.716 | 7 | 0 |
25 | Quảng Ngãi | +9 | 1.145 | 1 | 0 |
26 | Hậu Giang | +6 | 508 | 2 | 0 |
27 | Vĩnh Long | +6 | 2.144 | 58 | 0 |
28 | Bạc Liêu | +4 | 354 | 1 | 0 |
29 | Thanh Hóa | +4 | 431 | 3 | 0 |
30 | Nghệ An | +3 | 1.809 | 14 | 0 |
31 | Lâm Đồng | +3 | 277 | 0 | 0 |
32 | Quảng Nam | +2 | 607 | 5 | 0 |
33 | Bến Tre | +1 | 1.866 | 67 | 0 |
34 | Trà Vinh | +1 | 1.448 | 16 | 0 |
35 | Phú Thọ | 0 | 22 | 0 | 0 |
36 | Điện Biên | 0 | 61 | 0 | 0 |
37 | Nam Định | 0 | 52 | 1 | 0 |
38 | Hải Dương | 0 | 167 | 1 | 0 |
39 | Hà Giang | 0 | 28 | 0 | 0 |
40 | Hải Phòng | 0 | 27 | 0 | 0 |
41 | Tuyên Quang | 0 | 2 | 0 | 0 |
42 | Quảng Ninh | 0 | 9 | 0 | 0 |
43 | Yên Bái | 0 | 3 | 0 | 0 |
44 | Bắc Kạn | 0 | 5 | 0 | 0 |
45 | Lai Châu | 0 | 1 | 0 | 0 |
46 | Hòa Bình | 0 | 16 | 0 | 0 |
47 | Vĩnh Phúc | 0 | 233 | 3 | 0 |
48 | Thái Nguyên | 0 | 15 | 0 | 0 |
49 | Kon Tum | 0 | 27 | 0 | 0 |
50 | Gia Lai | 0 | 536 | 2 | 0 |
51 | Hưng Yên | 0 | 294 | 1 | 0 |
52 | Sơn La | 0 | 251 | 0 | 0 |
53 | Thừa Thiên Huế | 0 | 796 | 11 | 0 |
54 | Hà Tĩnh | 0 | 447 | 5 | 1 |
55 | Sóc Trăng | 0 | 1.020 | 24 | 0 |
56 | Bắc Ninh | 0 | 1.894 | 14 | 0 |
57 | Lạng Sơn | 0 | 212 | 1 | 0 |
58 | Ninh Bình | 0 | 79 | 0 | 0 |
59 | Thái Bình | 0 | 76 | 0 | 0 |
60 | Bắc Giang | 0 | 5.822 | 14 | 0 |
61 | Quảng Trị | 0 | 165 | 1 | 0 |
62 | Lào Cai | 0 | 104 | 0 | 0 |
Tình hình tiêm chủng vaccine ở Việt Nam
Xem thêm số liệu vaccine COVID-19 >Số mũi đã tiêm toàn quốc
35.771.186
Số mũi tiêm hôm qua
622.588
Bộ Y tế nhận được công văn của UBND tỉnh Long An và Sở Y tế TPHCM đề xuất việc rút ngắn khoảng cách tiêm mũi 2 đối với người đã tiêm mũi một bằng vắc-xin AstraZeneca.
Cán bộ y tế thông tin cho người dân biết về loại vắc-xin COVID-19 sẽ được tiêm. Ảnh: Lê Bảo
Công văn của Bộ Y tế nêu rõ, theo hướng dẫn sử dụng của nhà sản xuất vắc-xin AstraZeneca, sau khi tiêm mũi một, từ ngày thứ 22 hiệu lực bảo vệ của vắc-xin đạt 69,2%, sau khi tiêm mũi 2 dưới 6 tuần đạt 55,1%, sau 6-8 tuần đạt 59,7% và sau 12 tuần đạt 80%.
Theo hướng dẫn của nhà sản xuất mũi 2 nên được tiêm trong khoảng 4-12 tuần sau mũi một. Tổ chức Y tế Thế giới (WHO) khuyến cáo khoảng cách giữa 2 mũi vắc-xin này là 8 đến 12 tuần. Bộ Y tế cũng đã hướng dẫn tiêm mũi 2 vắc-xin AstraZeneca hoặc vắc-xin do hãng Pfizer sản xuất cho người đã tiêm mũi một bằng vắc-xin AstraZeneca là sau 8-12 tuần kể từ ngày được tiêm mũi một.
Bộ Y tế đề nghị Sở Y tế tỉnh, thành phố căn cứ khuyến cáo của WHO, hướng dẫn của nhà sản xuất và hướng dẫn của Bộ Y tế về tiến độ tiêm vắc-xin, hiệu lực của việc bảo vệ khi tiêm mũi 2 để tham mưu cho UBND tỉnh, thành phố về thời gian tiêm vắc-xin mũi 2 cho người đã tiêm mũi một bằng vắc-xin AstraZeneca.
Bộ Y tế lưu ý là thời gian tối thiểu giữa hai mũi vắc-xin phải đảm bảo tuân thủ theo hướng dẫn của nhà sản xuất và phù hợp với tình hình dịch bệnh, đáp ứng được công tác phòng chống dịch.
Sau khi được UBND chấp thuận rút ngắn thời gian khoảng cách giữa hai mũi tiêm, Sở Y tế hướng dẫn các cơ sở tiêm lập kế hoạch, lên danh sách đối tượng tiêm và thông tin đầy đủ cho các đối tượng tiêm trước khi tiến hành tiêm vắc-xin về hiệu quả, tính an toàn của việc rút ngắn thời gian khoảng cách để người dân biết và tham gia (nếu được đối tượng tiêm đồng thuận).
Đồng thời, chỉ đạo các cơ sở tiêm trên địa bàn thực hiện tiêm vắc-xin và báo cáo kết quả về Bộ Y tế (qua Cục Y tế dự phòng) theo quy định.