Đặt tên hay và phù hợp cho bé sẽ giúp cuộc đời con luôn suôn sẻ, thuận buồm xuôi gi, tươi vui và hạnh phúc. Ngược lại, nếu tên gọi không hợp, chủ mệnh sẽ gặp bất hạnh, cản trở trong cuộc đời. Vì thế, trong nhiều năm gần đây, chủ đề đặt tên cho con theo ngũ hành phòng thủy đang được rất nhiều bố mẹ tìm hiểu, quan tâm.
Đặt tên con hợp tuổi bố mẹ 2024 để gia đình luôn hạnh phúc, tài lộc. (Ảnh minh họa)
Đặt tên con theo ngũ hành là gì?
Ngũ hành chính là 5 yếu tố cơ bản trong vũ trụ, bao gồm Kim, Mộc, Thủy, Hỏa, Thổ. Trong thuyết ngũ hành, vũ trụ và vạn vật đều được hình thành từ 5 nguyên tố cơ bản trên. Trong vũ trụ vạn vật, các nguyên tố này luôn có sự tương tác, ảnh hưởng qua lại lẫn nhau từ đó tạo ra những tổ hợp đặc điểm riêng, dựa trên tính chất của từng hành.
- Ngũ hành tương sinh: Là thuyết dùng để chỉ những hành tố mang tính hỗ trợ nhau, khi xuất hiện cùng với nhau sẽ tạo điều kiện cho vận mệnh cùng phát triển. Những cặp ngũ hành tương sinh sẽ giúp mang đến đến sự hỗ trợ mạnh mẽ cho nhau và cho số phận của đương số. Mối quan hệ giữa ngũ hành tương sinh dường như không thể tách rời.
Trên thực tế, mối quan hệ ngũ hành tương sinh được con người ứng dụng rất hiệu quả trong đời sống để tạo ra các lợi thế phát triển cho vận mệnh. Khi đạt được đỉnh cao tương sinh, vòng ngũ hành sẽ trở thành một vòng tròn khép kín bao gồm: Mộc - Hoả - Thổ - Kim - Thuỷ - Mộc.
Phong thủy theo ngũ hành tương sinh, tương khắc. (Ảnh minh họa)
- Ngũ hành tương khắc: Trong ngũ hành tương khắc, các cặp hành tố sẽ đối nghịch nhau do có tính chất, đặc điểm hoàn toàn khác biệt nhau. Khi các vòng tương khắc trong vận số, đương mệnh sẽ gặp phải các trắc trở, khó khăn trong cuộc sống. Nếu đặt tên con theo ngũ hành tương khắc cần phải thật kỹ lưỡng, cẩn thận trước khi đưa ra các quyết định. Các cặp tương khắc trong ngũ hành bao gồm:
+ Thổ khắc Thuỷ vì đất sẽ có xu hướng hấp thụ, chặn dòng nước chảy.
+ Thuỷ sẽ khắc Hoả vì nước có thể dập được lửa, hai yếu tố này không hỗ trợ cho sự phát triển của nhau.
+ Hoả và Kim khắc nhau vì kim loại sẽ bị nóng chảy ở nhiệt độ cao của lửa.
+ Kim khắc mệnh Mộc vì Mộc nghĩa là cây cối mà kim loại khi được dũa sắc có thể chặt đứt cây cối được nên trở thành xung khắc với nhau.
+ Mộc và Thổ cũng là hai hành tố khắc nhau vì cả cây và đất đều cần có nước. Do đó, khi hai yếu tố này tranh giành nước để sinh tồn sẽ trở nên khắc nhau.
Ngũ hành chính là 5 yếu tố cơ bản trong vũ trụ để đặt tên cho bé. (Ảnh minh họa)
Đặt tên con như thế nào để đúng ngũ hành?
Đặt tên con đúng theo ngũ hành sẽ giúp con được đồng hành hỗ trợ trên đường đời một cách thuận lợi nhất. Đồng thời, bố mẹ cũng mong con sẽ có một cuộc đời thật tốt đẹp, suôn sẻ như chính ý nghĩa của cái tên. Khi muốn đặt tên con theo ngũ hành, bố mẹ cần tuân theo các nguyên tắc dưới đây:
Xác định liên hệ giữa tên chính và bản mệnh
Trước tiên cần phải xem ngũ hành rồi sau đó mới xem ngày tháng năm sinh. Bên cạnh đó, bố mẹ cũng cần xác định nơi sinh, ngày giờ sinh của bé xem có tương khắc hay không. Bố mẹ cũng nên chọn một cái tên hoàn hảo sao cho tên họ, chữ lót có thể bổ trợ cho nhau trong ngũ hành. Họ và tên của bé đồng thời cũng cần tương sinh và tương hòa với nhau.
Nguyên tắc ngũ hành tương sinh
Hiểu một cách đơn giản, khi đặt tên con theo ngũ hành, bạn nên lựa chọn tên thể hiện đặc tính của các hành tương sinh với mệnh của em bé.
Nguyên tắc cân bằng âm dương
Khi đặt tên con theo ngũ hành cũng cần phải chú ý đến nguyên tắc này để tạo ra trạng thái hài hòa nhất cho tên tuổi, vận mệnh của bé. Việc đảm bảo cân bằng âm dương có thể được thể hiện qua các quy tắc sau: các thanh điệu, thanh huyền hay thanh ngang đang được quy ước là mang tính âm. Ngược lại, các thanh sắc, ngã, hỏi, nặng thì được cho là mang tính dương. Ví dụ như, họ tên bé mà có 3 từ thì nên có 2 từ có tính âm sắc và 1 từ có tính dương; trường hợp mà có 4 từ thì có thể có hai từ mang tính âm, hai từ mang tính dương để tạo ra sự cân bằng nhất.
Tên gọi cần phải bổ khuyết cho Tứ trụ
Cách đơn giản, dễ hiểu nhất, tứ trụ chính là phương pháp luận vận mệnh kết hợp với lưu niên và đại vận, được tạo nên từ bốn yếu tố bao gồm: giờ, ngày, tháng và năm. Mỗi trụ đều sẽ chứa một cặp can chi. Do đó, tứ trụ sẽ có 4 thiên chi và 4 địa chi, đây là các yếu tố đại diện cho bát tự của một người.
Cụ thể, bát tự của một người sẽ bao gồm: Thiên can với các yếu tố là Bính, Giáp, Ất, Đinh, Kỷ, Mậu, Canh, Nhâm, Tân, Quý và địa Chi với Tý, Sửu, Dần, Mão, Thìn, Tỵ, Ngọ, Mùi, Thân, Dậu, Tuất, Hợi.
Bố mẹ nên đặt tên cho con theo nguyên tắc ngũ hành âm dương. (Ảnh minh họa)
Dựa trên cách hiểu về những can chi này, bố mẹ có thể xác định được yếu tố ngũ hành tương sinh, tương khắc. Khi đã xác định được, bố mẹ có thể đặt tên con theo ngũ hành để bổ sung vào các yếu tố tương sinh còn thiếu của bản mệnh.
Ngoài những nguyên tắc trên, bố mẹ cũng cần lưu ý đến việc đặt tên con theo ngũ hành tương sinh và theo ngũ hành tam hợp, tứ hành xung. Có nghĩa là sẽ dựa vào bản mệnh và 12 con giáp. Chẳng hạn như, nếu bé cầm tinh con Trâu và thuộc hành Thổ thì tên của bé nên được đặt theo Hỏa hoặc hành Kim.
Gợi ý bố mẹ đặt tên con theo ngũ hành đơn giản nhất
Đặt tên con theo hành Mộc
Hành Mộc là mệnh đại diện cho mùa xuân, sự sinh sôi và phát triển, đâm chồi nảy lộc của cỏ cây hoa lá. Những bé sinh vào mệnh Mộc thường có tính cách dễ gần, năng động, sáng tạo, hướng ngoại và thích giao tiếp với môi trường xung quanh.
Tuy nhiên, nhược điểm là thiếu kiên nhẫn, dễ mất hứng và không kiên trì.Một số tên mệnh Mộc mà bố mẹ có thể tham khảo để đặt tên cho bé bao gồm: Khôi, Bách, Bạch, Bản, Bính, Bình, Chi, Cúc, Cung, Đào, Đỗ, Đông, Giao, Hạnh, Hộ, Huệ, Hương, Khôi, Kỳ, Lam, Lâm, Lan, Lê, Liễu, Lý, Mai, Nam, Nhân, Phúc, Phước, Phương, Quảng, Quý, Quỳnh, Sa, Sâm, Thảo, Thư, Tích, Tiêu, Trà, Trúc, Tùng, Vị, Xuân, Duy,…
Đặt tên con theo hành Kim
Mệnh Kim là mệnh tượng trưng cho sức mạnh, tính cách kiên định và nghiêm túc. Những bé có mệnh Kim hoặc sinh vào mùa xuân nên được đặt tên theo mệnh Kim để giúp tài vận được tốt đẹp. Người có mệnh Kim thường có tính cách độc lập, nhiều tham vọng, ý chí vững vàng như kim loại sắt thép.
Họ có sức thu hút, tự tin và thần thái lãnh đạo trong bản tính. Tuy vậy, điểm yếu của họ là thiếu linh hoạt, bảo thủ, khó gần, không dễ nhận sự giúp đỡ của người khác. Dưới đây là một số tên phù hợp cho mệnh Kim mà bố mẹ có thể lựa chọn cho bé: Ái, Chung, Cương, Dạ, Doãn, Đoan, Hân, Hiền, Hiện, Hữu, Khanh, Luyện, Mỹ, Ngân, Nghĩa, Nguyên, Nhâm, Nhi, Phong, Phượng, Tâm, Thăng, Thắng, Thế, Thiết, Tiền, Trang, Vân, Văn, Vi, Xuyến,…
Đặt tên con theo hành Kim trong ngũ hành. (Ảnh minh họa)
Đặt tên con theo hành Hỏa
Mệnh Hỏa tượng trưng cho mùa hè và những đứa trẻ mệnh Hỏa thường có tính cách sôi nổi, phóng khoáng, và mang đến sự tích cực cùng với tinh thần lạc quan. Mặc dù vậy, điểm yếu của họ dễ nổi giận, có thể trở nên nóng tính và ít quan tâm đến cảm xúc của người khác.
Họ thích lãnh đạo, có khả năng dẫn dắt nhóm nhưng lại thiếu sự kiềm chế và nhẫn nại. Bố mẹ có thể tham khảo một số cái tên mệnh Hỏa theo ngũ hành như: Ánh, Dung, Đăng, Bội, Thu, Đức, Nhiên, Đài, Hạ, Cẩm, Luyện, Quang, Đan, Cẩn, Hồng, Thanh, Kim, Tiết, Huân, Nam, Thước, ….
Đặt tên con theo hành Thổ
Thổ là mệnh đại diện cho sự nuôi dưỡng và phát triển, cùng việc hỗ trợ các nguyên tố khác, tạo nên tính cách bền bỉ, vững vàng, nhẫn nại và biết đợi thời cơ. Họ có nội lực mạnh mẽ, nhưng đôi khi lại có thái độ bảo thủ, cứng đầu và khó tiếp nhận ý kiến từ người khác.
Họ có thể sẵn lòng giúp đỡ người khác, nhưng không nhất thiết được lòng mọi người. Họ sống tự lập và độc lập. Muốn đặt tên con theo ngũ hành, bố mẹ nên đặt tên mệnh Thổ cho bé như: Châu, Sơn, Côn, Ngọc, Lý, San, Cát, Viên, Nghiêm, Châm, Thân, Thông, Anh, Giáp, Thạc, Kiên, Tự, Bảo, Kiệt, Chân, Diệp, Bích, Thành, Đại,..
Đặt tên con theo hành Thổ. (Ảnh minh họa)
Đặt tên con theo hành Thủy
Mệnh Thủy là mệnh đại diện cho mùa đông, nên bé thường có xu hướng thích nghệ thuật và cái đẹp. Bé có mệnh Thủy giao tiếp khéo, thuyết phục người khác và nhạy cảm, biết thích nghi tốt. Khuyết điểm là dễ thay đổi, ủy mị quá đà, yếu đuối, nhu nhược.
Bố mẹ có thể chọn cho bé một số tên mệnh Thủy, chẳng hạn như: Sương, Thủy, Võ, Giao, Giang, Vũ, Tuyên, Thương, Lệ, Hội, Hải, Quang, Nhậm, Trí, Tiên, Hồ, Trọng, Hoàn, Hà, Băng, Bùi, Khê, Nhâm, Nhuận, Luân, Dư, Kiều, Hàn, Tiến, Toàn, Loan, Cung, Hưng, Quân, Băng, Quyết, Lưu,…