Số ca mắc COVID-19 trong nước từ 27/04/2021
Xem thêm số liệu dịch COVID-19 >STT | Tỉnh thành | Ca nhiễm mới hôm qua |
Tổng Ca nhiễm |
Ca tử vong |
Ca tử vong công bố hôm qua |
---|---|---|---|---|---|
TỔNG | +6.576 | 941.159 | 22.307 | 59 | |
1 | TP.HCM | +981 | 435.717 | 16.676 | 28 |
2 | Hà Nội | +100 | 4.924 | 60 | 1 |
3 | Bình Dương | +948 | 236.294 | 2.479 | 13 |
4 | Đồng Nai | +939 | 69.085 | 590 | 3 |
5 | Kiên Giang | +478 | 10.723 | 92 | 2 |
6 | An Giang | +381 | 12.094 | 145 | 0 |
7 | Tiền Giang | +263 | 17.479 | 423 | 3 |
8 | Tây Ninh | +240 | 11.691 | 161 | 0 |
9 | Đắk Lắk | +210 | 4.626 | 18 | 1 |
10 | Sóc Trăng | +198 | 5.774 | 52 | 0 |
11 | Bình Thuận | +194 | 5.934 | 69 | 0 |
12 | Cần Thơ | +186 | 7.722 | 136 | 2 |
13 | Long An | +178 | 35.287 | 501 | 2 |
14 | Trà Vinh | +123 | 3.118 | 21 | 2 |
15 | Hà Giang | +110 | 1.212 | 0 | 0 |
16 | Bà Rịa - Vũng Tàu | +98 | 5.048 | 52 | 0 |
17 | Đồng Tháp | +97 | 10.135 | 266 | 0 |
18 | Ninh Thuận | +78 | 2.676 | 34 | 1 |
19 | Vĩnh Long | +75 | 2.906 | 61 | 0 |
20 | Bắc Giang | +68 | 6.036 | 14 | 0 |
21 | Phú Thọ | +67 | 963 | 0 | 0 |
22 | Bình Phước | +52 | 1.941 | 12 | 0 |
23 | Bắc Ninh | +51 | 2.318 | 14 | 0 |
24 | Cà Mau | +51 | 1.981 | 14 | 0 |
25 | Hậu Giang | +45 | 1.540 | 2 | 0 |
26 | Quảng Nam | +42 | 1.412 | 5 | 0 |
27 | Thanh Hóa | +36 | 1.143 | 6 | 0 |
28 | Bình Định | +35 | 1.803 | 16 | 0 |
29 | Khánh Hòa | +34 | 9.102 | 102 | 0 |
30 | Gia Lai | +29 | 1.867 | 5 | 0 |
31 | Thừa Thiên Huế | +26 | 1.240 | 11 | 0 |
32 | Hưng Yên | +26 | 345 | 1 | 0 |
33 | Điện Biên | +24 | 116 | 0 | 0 |
34 | Hà Nam | +21 | 1.105 | 0 | 0 |
35 | Đắk Nông | +17 | 954 | 7 | 0 |
36 | Thái Nguyên | +14 | 45 | 0 | 0 |
37 | Đà Nẵng | +13 | 4.995 | 74 | 0 |
38 | Quảng Ngãi | +11 | 1.664 | 7 | 0 |
39 | Hải Dương | +5 | 221 | 1 | 0 |
40 | Phú Yên | +5 | 3.165 | 34 | 0 |
41 | Quảng Ninh | +4 | 44 | 0 | 0 |
42 | Quảng Bình | +4 | 1.975 | 6 | 0 |
43 | Lào Cai | +4 | 148 | 0 | 0 |
44 | Hà Tĩnh | +4 | 530 | 5 | 0 |
45 | Tuyên Quang | +3 | 24 | 0 | 0 |
46 | Nam Định | +3 | 339 | 1 | 0 |
47 | Vĩnh Phúc | +2 | 276 | 3 | 0 |
48 | Hải Phòng | +2 | 54 | 0 | 0 |
49 | Thái Bình | +1 | 118 | 0 | 0 |
50 | Lạng Sơn | 0 | 227 | 1 | 0 |
51 | Hòa Bình | 0 | 20 | 0 | 0 |
52 | Bắc Kạn | 0 | 7 | 0 | 0 |
53 | Yên Bái | 0 | 15 | 0 | 0 |
54 | Lai Châu | 0 | 16 | 0 | 0 |
55 | Sơn La | 0 | 301 | 0 | 0 |
56 | Ninh Bình | 0 | 113 | 0 | 0 |
57 | Bến Tre | 0 | 2.540 | 71 | 0 |
58 | Bạc Liêu | 0 | 4.155 | 37 | 1 |
59 | Nghệ An | 0 | 2.496 | 18 | 0 |
60 | Lâm Đồng | 0 | 582 | 2 | 0 |
61 | Quảng Trị | 0 | 492 | 2 | 0 |
62 | Kon Tum | 0 | 286 | 0 | 0 |
Tình hình tiêm chủng vaccine ở Việt Nam
Xem thêm số liệu vaccine COVID-19 >Số mũi đã tiêm toàn quốc
86.438.153
Số mũi tiêm hôm qua
1.432.326
Bệnh viện Đa khoa tỉnh Hưng Yên tạm ngừng tiếp nhận người bệnh đến đăng ký khám bệnh, chữa bệnh nội trú, ngoại trú, người bệnh chuyển tuyến thông thường để tập trung tầm soát dịch COVID-19 trong bệnh viện cho đến khi có thông báo mới.
Bệnh viện Đa khoa tỉnh Hưng Yên.
Tạm ngừng tiếp nhận người bệnh đến đăng ký khám bệnh, chữa bệnh nội trú, ngoại trú, người bệnh chuyển tuyến thông thường tại Bệnh viện Đa khoa tỉnh Hưng Yên từ 9 giờ 30 phút ngày 3/11.
Mục đích của việc làm trên để tập trung tầm soát dịch bệnh trong bệnh viện cho đến khi có thông báo mới.
Thông báo cũng nêu rõ, Bệnh viện Đa khoa tỉnh Hưng Yên cho biết, chỉ tiếp nhận những người bệnh nặng, người bệnh cấp cứu, vượt quá khả năng chuyên môn của tuyến dưới sau khi đã có kết quả test nhanh COVID-19 âm tính.
Trước đó, ngày 28/10, bà Nguyễn Thị H. ở phường An Tảo, thành phố Hưng Yên đến khám tại Khoa khám bệnh Bệnh viện Đa khoa Hưng Yên và nằm điều trị tại Khoa Nội tiết. Sáng 2/11, bà H. làm thủ tục chuyển viện lên Bệnh viện Bạch Mai, Hà Nội. Đến 2 giờ ngày 3/11, bà H. có kết quả dương tính với SARS-CoV-2.
Sáng 3/11, kết quả xét nghiệm của toàn bộ cán bộ, nhân viên bệnh viện đều âm tính lần 1 với SARS-CoV-2.