F0 điều trị tại nhà nếu có 1 trong 8 dấu hiệu sau đây phải báo ngay với nhân viên y tế

Sở Y tế Hà Nội vừa ban hành tài liệu hướng dẫn quản lý, điều trị và chăm sóc người bệnh COVID-19 không triệu chứng và triệu chứng nhẹ tại nhà.

Số ca mắc COVID-19 trong nước từ 27/04/2021

Xem thêm số liệu dịch COVID-19 >
Nguồn: Bộ Y tế - Cập nhật lúc 08:48 09/12/2021
STT Tỉnh thành Ca nhiễm mới
hôm qua
Tổng Ca
nhiễm
Ca tử
vong
Ca tử vong
công bố hôm qua
TỔNG +14.595 1.346.811 26.895 230
1 TP.HCM +1.475 481.923 18.486 75
2 Hà Nội +396 14.812 69 1
3 Tây Ninh +874 34.848 357 11
4 Sóc Trăng +781 20.716 136 4
5 Bình Phước +747 12.301 24 2
6 Bến Tre +740 12.561 91 1
7 Đồng Tháp +725 27.225 355 0
8 Cần Thơ +676 25.665 334 10
9 Bà Rịa - Vũng Tàu +539 20.441 73 2
10 Vĩnh Long +525 15.764 140 12
11 Cà Mau +511 13.267 61 3
12 Khánh Hòa +489 16.957 123 2
13 Đồng Nai +461 90.502 887 18
14 Bình Dương +455 285.642 2.845 16
15 Trà Vinh +443 10.367 50 2
16 Bạc Liêu +438 17.455 151 0
17 Kiên Giang +422 23.263 311 12
18 Tiền Giang +307 26.346 635 14
19 An Giang +279 25.216 518 24
20 Hải Phòng +265 1.662 1 1
21 Bình Thuận +262 20.843 166 2
22 Hậu Giang +248 7.447 16 0
23 Bình Định +234 6.221 24 0
24 Thanh Hóa +219 3.306 10 0
25 Nghệ An +197 5.232 28 1
26 Lâm Đồng +181 3.739 13 3
27 Bắc Ninh +173 5.820 14 0
28 Đà Nẵng +169 6.939 75 0
29 Thừa Thiên Huế +163 5.725 12 0
30 Gia Lai +135 4.080 10 0
31 Hà Giang +109 5.177 6 0
32 Đắk Nông +100 3.306 9 0
33 Ninh Thuận +87 4.456 45 0
34 Long An +77 38.887 684 13
35 Hưng Yên +72 1.204 2 0
36 Phú Yên +67 4.096 35 0
37 Quảng Nam +66 3.377 5 0
38 Nam Định +60 1.889 2 0
39 Quảng Ninh +56 932 1 0
40 Thái Nguyên +44 860 0 0
41 Hải Dương +44 1.265 1 0
42 Quảng Ngãi +44 3.172 14 0
43 Vĩnh Phúc +37 1.510 3 0
44 Phú Thọ +34 2.215 2 0
45 Thái Bình +33 1.484 0 0
46 Quảng Bình +29 2.751 7 0
47 Bắc Giang +25 7.099 15 0
48 Yên Bái +16 271 0 0
49 Quảng Trị +14 1.133 3 0
50 Tuyên Quang +14 712 0 0
51 Hòa Bình +10 607 2 1
52 Sơn La +9 396 0 0
53 Lào Cai +7 242 0 0
54 Hà Nam +5 1.519 0 0
55 Cao Bằng +3 206 1 0
56 Điện Biên +2 476 0 0
57 Bắc Kạn +1 30 0 0
58 Lai Châu +1 39 0 0
59 Hà Tĩnh 0 1.232 5 0
60 Kon Tum 0 478 0 0
61 Đắk Lắk 0 8.684 36 0
62 Ninh Bình 0 261 0 0
63 Lạng Sơn 0 560 2 0

Tình hình tiêm chủng vaccine ở Việt Nam

Xem thêm số liệu vaccine COVID-19 >
Nguồn: Cổng thông tin tiêm chủng COVID-19 - Cập nhật lúc 00:00 08/12/2021

Số mũi đã tiêm toàn quốc

130.062.767

Số mũi tiêm hôm qua

556.986


Theo đó, những đối tượng quản lý tại nhà (F0) là người có kết quả xét nghiệm RT-PCR hoặc test nhanh kháng nguyên SARS-CoV-2 dương tính.

Mức độ lâm sàng, gồm: Không triệu chứng hoặc triệu chứng mức độ nhẹ là sốt, ho khan, đau họng, nghẹt mũi, mệt mỏi, đau mỏi cơ khớp, giảm vị giác, khứu giác…; SpO2 bằng hoặc trên 96%, nhịp thở dưới hoặc bằng 20 lần/phút; tuổi bằng hoặc trên 3 tháng và dưới hoặc bằng 49 tuổi. Ngoài ra, đối tượng F0 này chưa phát hiện bệnh lý nền, đã tiêm đủ liều vắc xin; không mang thai.

Bệnh nhân COVID-19 đang điều trị tại bệnh viện.

Những F0 điều trị tại nhà có khả năng tự chăm sóc bản thân: Tự ăn uống, giặt quần áo, vệ sinh cá nhân…; biết cách đo thân nhiệt; có khả năng liên lạc với nhân viên y tế; tự dùng thuốc theo đơn thuốc của bác sĩ.

Khi điều trị tại nhà, các F0 cần chuẩn bị: Lưu số điện thoại đường dây nóng phòng, chống dịch; nhân viên y tế được phân công hỗ trợ theo dõi sức khỏe. Thống nhất với cả gia đình về vùng không gian dành riêng cho người nhiễm. Đồng thời, chuẩn bị các vật dụng tối thiểu như: Khẩu trang y tế dùng 1 lần; găng tay y tế sạch; dung dịch sát khuẩn tay/xà phòng; dụng cụ cá nhân: bàn chải đánh răng, khăn tắm, khăn mặt, chậu tắm - giặt, bộ đồ dùng ăn uống, xà phòng (tắm, giặt), máy giặt (nếu có), dụng cụ phơi, sấy trang phục cá nhân. Cùng với đó, phương tiện cần có: Nhiệt kế, máy đo độ bão hòa ô xy đầu ngón tay (SpO2); máy đo huyết áp; điện thoại hoặc máy tính để liên lạc với nhân viên y tế; thùng rác thải y tế; túi thuốc điều trị tại nhà; có người thân chăm sóc.

Đối tượng F0 không được tự ý rời phòng cách ly trong suốt thời gian cách ly. Đồng thời, họ không sử dụng chung vật dụng với người khác; không ăn uống cùng người khác; không tiếp xúc gần với người khác hoặc vật nuôi. Trường hợp cần có người chăm sóc, người chăm sóc phải đeo khẩu trang, kính chắn giọt bắn, vệ sinh tay trước và khi chăm sóc.

Khi điều trị tại nhà, F0 nếu có một trong 8 dấu hiệu sau đây phải báo ngay với nhân viên y tế:

1. Khó thở, thở hụt hơi, hoặc ở trẻ em có dấu hiệu thở bất thường: Thở rên, rút lõm lồng ngực, phập phồng cánh mũi, khò khè, thở rít thì hít vào.

2. Nhịp thở tăng: Người lớn nhịp thở > 21 lần/phút; trẻ từ 1 đến dưới 5 tuổi, nhịp thở: ≥ 40 lần/phút; Trẻ từ 5 đến dưới 12 tuổi, nhịp thở ≥ 30 lần/phút.

3. SpO2 < 96%; mạch nhanh > 120 nhịp/phút hoặc dưới 50 lần/phút; huyết áp thấp: huyết áp tối đa < 90 mmHg, huyết áp tối thiểu < 60 mmHg.

4. Đau tức ngực thường xuyên, cảm giác bó thắt ngực, đau tăng khi hít sâu.

5. Thay đổi ý thức: Lú lẫn, ngủ rũ, lơ mơ, rất mệt/mệt lả, trẻ quấy khóc, li bì khó đánh thức, co giật.

6. Tím môi, tím đầu móng tay, móng chân, da xanh, môi nhợt, lạnh đầu ngón tay, ngón chân.

7. Không thể uống. Trẻ em bú kém/giảm, ăn kém, nôn.

8. Trẻ có biểu hiện: Sốt cao, đỏ mắt, môi đỏ, lưỡi đỏ, ngón tay chân sưng phù nổi ban đỏ, nốt hoặc mảng xuất huyết...

Nếu có những triệu chứng đơn giản, người bệnh hãy xử trí như:

Nếu sốt, đối với người lớn: > 38,5 độ C hoặc đau đầu, đau người nhiều thì uống mỗi lần 1 viên thuốc hạ sốt như paracetamol 0,5g, có thể lặp lại mỗi 4-6 giờ, ngày không quá 4 viên, uống oresol nếu uống kém/giảm hoặc có thể dùng uống thay nước.

Đối với trẻ em: > 38,5 độ C, uống thuốc hạ sốt như paracetamol liều 10-15mg/kg/lần, có thể lặp lại mỗi 4-6 giờ, ngày không quá 4 lần. Nếu sau khi dùng thuốc hạ sốt 2 lần không đỡ, đề nghị thông báo ngay cho nhân viên y tế quản lý người nhiễm COVID-19 tại nhà để xử lý. Ngoài ra, nếu người bệnh ho, có thể dùng thuốc giảm ho theo đơn của bác sĩ hoặc có thể dùng thêm vitamin theo đơn thuốc của bác sĩ.