Nóng: Quy định mới với người mắc COVID-19 điều trị tại nhà

Ngày 14/3, Bộ Y tế ban hành Quyết định số 604 kèm hướng dẫn quản lý tại nhà đối với người mắc COVID- 19.
Chia sẻ

Số ca mắc COVID-19 trong nước từ 27/04/2021

Xem thêm số liệu dịch COVID-19 >
Nguồn: Bộ Y tế - Cập nhật lúc 18:22 15/03/2022
STT Tỉnh thành Ca nhiễm mới
hôm nay
Tổng Ca
nhiễm
Ca tử
vong
Ca tử vong
công bố hôm qua
TỔNG +111.428 6.438.711 41.442 92
1 Hà Nội +26.708 865.127 1.175 11
2 TP.HCM 0 570.931 20.311 3
3 Nghệ An +10.752 237.313 119 0
4 Phú Thọ +9.062 192.141 62 4
5 Hải Dương +5.464 135.450 97 4
6 Bắc Ninh +5.007 237.686 122 1
7 Thái Nguyên +4.920 122.819 87 2
8 Hưng Yên +4.906 139.283 5 0
9 Hòa Bình +4.846 131.301 94 1
10 Sơn La +4.827 90.194 0 0
11 Lạng Sơn +4.584 82.459 54 2
12 Cà Mau +4.476 102.647 312 3
13 Lào Cai +4.238 88.724 28 0
14 Hà Giang +4.025 69.134 66 0
15 Tuyên Quang +3.987 72.448 11 1
16 Đắk Lắk +3.980 79.669 122 0
17 Điện Biên +3.296 47.213 11 1
18 Bình Dương +3.294 344.087 3.413 0
19 Cao Bằng +3.056 45.016 26 1
20 Hà Nam 0 43.909 50 2
21 Quảng Bình 0 57.103 58 2
22 Quảng Ninh 0 205.648 72 7
23 Quảng Ngãi 0 26.749 107 1
24 Gia Lai 0 31.658 67 1
25 Hà Tĩnh 0 26.104 23 1
26 Lâm Đồng 0 46.237 103 0
27 Phú Yên 0 32.733 103 0
28 Bắc Kạn 0 17.784 10 2
29 Thái Bình 0 122.223 17 0
30 Lai Châu 0 32.746 0 0
31 Ninh Bình 0 66.218 79 3
32 Đắk Nông 0 31.184 42 0
33 Vĩnh Phúc 0 187.759 19 0
34 Kon Tum 0 11.462 0 0
35 Quảng Nam 0 38.051 104 0
36 Quảng Trị 0 40.698 30 2
37 Yên Bái 0 54.667 9 0
38 Trà Vinh 0 46.890 254 2
39 Bến Tre 0 61.670 432 4
40 Bà Rịa - Vũng Tàu 0 53.692 471 1
41 Bình Thuận 0 40.648 444 1
42 Đồng Tháp 0 48.659 1.020 0
43 Bạc Liêu 0 41.095 406 3
44 Sóc Trăng 0 33.278 596 2
45 Tây Ninh 0 103.132 848 1
46 Đồng Nai 0 103.929 1.801 2
47 Đà Nẵng 0 79.720 306 1
48 Hải Phòng 0 102.060 133 1
49 Nam Định 0 157.886 126 3
50 Bình Phước 0 86.943 202 0
51 Vĩnh Long 0 63.905 796 0
52 Cần Thơ 0 47.219 924 1
53 Long An 0 44.496 991 0
54 Bắc Giang 0 156.447 74 3
55 Hậu Giang 0 16.648 209 1
56 Ninh Thuận 0 7.705 56 0
57 Tiền Giang 0 35.370 1.238 0
58 An Giang 0 36.479 1.341 1
59 Kiên Giang 0 36.088 923 4
60 Khánh Hòa 0 100.961 332 2
61 Bình Định 0 86.885 247 0
62 Thừa Thiên Huế 0 31.717 171 0
63 Thanh Hóa 0 88.614 93 4

Tình hình tiêm chủng vaccine ở Việt Nam

Xem thêm số liệu vaccine COVID-19 >
Nguồn: Cổng thông tin tiêm chủng COVID-19 - Cập nhật lúc 00:00 14/03/2022

Số mũi đã tiêm toàn quốc

200.516.229

Số mũi tiêm hôm qua

147.309


Tài liệu này thay thế Quyết định của Bộ trưởng Bộ Y tế: số 261 ngày 31/01/2022 ban hành Hướng dẫn quản lý người mắc COVID-19 tại nhà và số 528 ngày 03/03/2022 ban hành Hướng dẫn quản lý tại nhà đối với trẻ em mắc COVID-19.

Hướng dẫn mới đặc biệt thay đổi về điều kiện cách ly: "Tạo không gian cách ly riêng. Nơi cách ly phải thông thoáng, không sử dụng máy lạnh trung tâm; luôn mở cửa sổ".

Các hướng dẫn về "Theo dõi sức khỏe người mắc COVID-19" hầu như không thay đổi so với các văn bản được ban hành trước đó (số 261 và số 528). Tuy nhiên, Bộ Y tế bổ sung yêu cầu về thực hiện các biện pháp phòng lây nhiễm.

Theo đó, F0 và người chăm sóc hoặc người ở cùng nhà với F0 thực hiện các biện pháp kiểm soát nhiễm khuẩn, phòng lây nhiễm, như sau:

- F0 cần hạn chế ra khỏi nơi cách ly. Khi phải ra khỏi nơi cách ly phải mang khẩu trang, giữ khoảng cách với những người khác.

- Người chăm sóc hoặc người nhà ở cùng nhà luôn mang khẩu trang, giữ khoảng cách khi phải tiếp xúc với F0.

- Nơi cách ly giữ thông thoáng, hạn chế chế đề các đồ dùng vật dụng khó làm sạch (thú bông, giấy, bìa...) tại khu vực này.

- Rửa tay hoặc sát khuẩn tay thường xuyên. Khử khuẩn các vật dụng và bề mặt tiếp xúc thường xuyên như mặt bàn, tay nắm cửa, các thiết bị cầm tay, bồn cầu, bồn rửa... hàng ngày và khi dây bẩn

- Phân loại, thu gom chất thải lây nhiễm đúng quy định.

Theo hướng dẫn mới vừa ban hành ngày 14/3, tiêu chí lâm sàng của người mắc COVID-19 điều trị tại nhà được bổ sung "Là người bệnh COVID-19 đã được cơ sở khám bệnh, chữa bệnh điều trị nhưng chưa đạt tiêu chuẩn khỏi COVID-19 và đạt tiêu chuẩn quản lý tại nhà thì được chuyển về nhà để tiếp tục chăm sóc".

Ngoài ra, Hướng dẫn kèm quyết định 604 bổ sung mục "Khai báo y tế" với F0 điều trị tại nhà.

Trong đó, F0 hoặc người chăm sóc thông báo với trạm y tế xã, phường hoặc cơ sở quản lý F0 tại nhà... theo hướng dẫn của địa phương về: thông tin cá nhân, thời điểm được xác định mắc COVID-19, đối tượng được quản lý tại nhà, thời điểm hết cách ly, điều trị tại nhà.

Trạm y tế xã, phường hoặc cơ sở quản lý người mắc COVID-19 tại nhà thu thập thông tin và lập danh sách người mắc COVID-19 quản lý tại nhà theo mẫu quy định tại Phụ lục số 01.

Các vật dụng cần thiết với F0 điều trị tại nhà

- Nhiệt kế;

- Máy đo SpO2 cá nhân (nếu có);

-  Khẩu trang y tế;

- Phương tiện vệ sinh tay;

- Vật dụng cá nhân cần thiết;

- Thùng chứa chất thải lây nhiễm có nắp đậy.

- Phương tiện liên lạc: Điện thoại, số điện thoại của các cơ sở y tế (trạm y tế, trung tâm y tế quận, huyện, trung tâm vận chuyển cấp cứu, bác sỹ, tổ tư vấn cộng đồng, tổ phản ứng nhanh, bệnh viện...).

Thuốc điều trị tại nhà gia đình cần chuẩn bị khi có F0

- Thuốc hạ sốt: paracetamol cho người lớn: viên 500mg, số lượng đủ dùng trong 3-5 ngày. Paracetamol cho trẻ em (tùy theo cân nặng và độ tuổi): gói bột hoặc cốm pha hỗn dịch uống hoặc viên hàm lượng 80mg, 100mg, 150mg hoặc 250mg, 325mg, 500mg, số lượng đủ dùng trong 3-5 ngày.

- Dung dịch cân bằng điện giải: Oresol, gói bù nước, chất điện giải khác.

- Thuốc giảm ho (tùy theo triệu chứng): Thuốc từ thảo dược, hoặc thuốc giảm ho đơn thuần, hoặc thuốc giảm ho kết hợp kháng histamin...., số lượng đủ dùng trong khoảng 5-7 ngày. Lưu ý chỉ định, chống chỉ định và các cảnh báo, thận trong khi sử dụng thuốc.

- Dung dịch nhỏ mũi: natriclorua 0,9%, đủ dùng từ 5-7 ngày.

- Thuốc điều trị bệnh nền theo đơn thuốc được kê đơn đang sử dụng cho người bệnh (nếu cần, đủ sử dụng trong 01- 02 tuần).