Số ca mắc COVID-19 trong nước từ 27/04/2021
Xem thêm số liệu dịch COVID-19 >STT | Tỉnh thành | Ca nhiễm mới hôm qua |
Tổng Ca nhiễm |
Ca tử vong |
Ca tử vong công bố hôm qua |
---|---|---|---|---|---|
TỔNG | +13.186 | 482.497 | 11.832 | 271 | |
1 | Hà Nội | +48 | 3.612 | 46 | 1 |
2 | TP.HCM | +5.963 | 232.585 | 9.396 | 197 |
3 | Bình Dương | +4.504 | 122.732 | 936 | 34 |
4 | Long An | +583 | 23.221 | 289 | 0 |
5 | Đồng Nai | +803 | 25.328 | 232 | 8 |
6 | Tây Ninh | +62 | 5.077 | 17 | 0 |
7 | Tiền Giang | +290 | 10.136 | 271 | 7 |
8 | Đà Nẵng | +42 | 4.396 | 36 | 4 |
9 | An Giang | +51 | 2.039 | 6 | 1 |
10 | Đồng Tháp | +102 | 7.142 | 146 | 6 |
11 | Khánh Hòa | +58 | 6.670 | 67 | 1 |
12 | Bình Thuận | +34 | 2.369 | 23 | 1 |
13 | Quảng Bình | +56 | 629 | 0 | 0 |
14 | Bà Rịa - Vũng Tàu | +57 | 3.556 | 31 | 1 |
15 | Đắk Lắk | +34 | 1.119 | 2 | 1 |
16 | Nghệ An | +66 | 1.555 | 2 | 2 |
17 | Cần Thơ | +42 | 4.128 | 70 | 0 |
18 | Kiên Giang | +122 | 1.571 | 11 | 1 |
19 | Bến Tre | +8 | 1.776 | 62 | 1 |
20 | Phú Yên | +6 | 2.676 | 30 | 0 |
21 | Trà Vinh | +7 | 1.316 | 10 | 3 |
22 | Bình Phước | +70 | 546 | 5 | 0 |
23 | Quảng Ngãi | +19 | 698 | 0 | 0 |
24 | Bình Định | +20 | 721 | 7 | 1 |
25 | Bạc Liêu | +8 | 159 | 0 | 0 |
26 | Sơn La | 0 | 210 | 0 | 0 |
27 | Hậu Giang | +2 | 456 | 2 | 0 |
28 | Thanh Hóa | +50 | 310 | 1 | 0 |
29 | Thừa Thiên Huế | +25 | 680 | 10 | 1 |
30 | Ninh Thuận | +2 | 731 | 7 | 0 |
31 | Lâm Đồng | 0 | 244 | 0 | 0 |
32 | Cà Mau | +11 | 156 | 1 | 0 |
33 | Vĩnh Long | +5 | 2.063 | 52 | 0 |
34 | Gia Lai | 0 | 480 | 0 | 0 |
35 | Quảng Nam | +4 | 479 | 3 | 0 |
36 | Đắk Nông | +4 | 291 | 0 | 0 |
37 | Hà Tĩnh | 0 | 437 | 3 | 0 |
38 | Ninh Bình | 0 | 79 | 0 | 0 |
39 | Lào Cai | 0 | 102 | 0 | 0 |
40 | Vĩnh Phúc | 0 | 233 | 3 | 0 |
41 | Sóc Trăng | +13 | 924 | 22 | 0 |
42 | Lạng Sơn | +6 | 204 | 1 | 0 |
43 | Bắc Ninh | +3 | 1.861 | 14 | 0 |
44 | Bắc Giang | +3 | 5.818 | 14 | 0 |
45 | Quảng Trị | 0 | 125 | 1 | 0 |
46 | Hà Nam | 0 | 77 | 0 | 0 |
47 | Hải Dương | 0 | 167 | 1 | 0 |
48 | Hưng Yên | 0 | 277 | 1 | 0 |
49 | Thái Bình | +1 | 74 | 0 | 0 |
50 | Hải Phòng | 0 | 27 | 0 | 0 |
51 | Nam Định | +2 | 50 | 1 | 0 |
52 | Kon Tum | 0 | 25 | 0 | 0 |
53 | Phú Thọ | 0 | 22 | 0 | 0 |
54 | Điện Biên | 0 | 61 | 0 | 0 |
55 | Hà Giang | 0 | 28 | 0 | 0 |
56 | Thái Nguyên | 0 | 15 | 0 | 0 |
57 | Hòa Bình | 0 | 16 | 0 | 0 |
58 | Tuyên Quang | 0 | 2 | 0 | 0 |
59 | Lai Châu | 0 | 1 | 0 | 0 |
60 | Bắc Kạn | 0 | 5 | 0 | 0 |
61 | Quảng Ninh | 0 | 7 | 0 | 0 |
62 | Yên Bái | 0 | 3 | 0 | 0 |
Tình hình tiêm chủng vaccine ở Việt Nam
Xem thêm số liệu vaccine COVID-19 >Số mũi đã tiêm toàn quốc
20.864.809
Số mũi tiêm hôm qua
282.744
Ngày 1/9, Bộ Y tế giới thiệu thông điệp “5T” trong tăng cường giãn cách xã hội bao gồm: Tuân thủ nghiêm 5K - Thực phẩm đủ tại nhà - Thầy, thuốc đến tại gia - Test COVID-19 tất cả - Tiêm chủng tại phường, xã) đối với các xã, phường tăng cường giãn cách xã hội.
Thông điệp 5T đối với các xã phường tăng cường giãn cách xã hội.
1. Tuân thủ nghiêm 5K
Thực hiện nghiêm giãn cách, “ai ở đâu ở đó”. Cách ly người với người, nhà với nhà, xã với xã. Thực hiện nghiêm 5K khi phải ra khỏi nhà.
2. Thực phẩm đủ tại nhà
Cung cấp đủ lương thực, thực phẩm, nhu yếu phẩm, để người dân an tâm ở nhà. Đảm bảo an sinh xã hội tại nhà, đặc biệt quan tâm tới gia đình có người nhiễm, người có hoàn cảnh khó khăn, nhóm dễ bị tổn thương...
3. Thầy, thuốc đến tận gia
Bảo đảm mọi người dân được chăm sóc y tế. Tổ chức trạm y tế lưu động tại các xã/phường để người dân được tiếp cận dịch vụ y tế; tổ chức quản lý, chăm sóc người nhiễm tại các địa phương áp dụng cách ly, điều trị F0 tại nhà. Cung cấp túi thuốc cho người bệnh. Sơ cấp cứu ban đầu và phát thuốc điều trị bệnh mãn tính cho nhân dân.
4. Test COVID-19 tất cả
Thực hiện xét nghiệm toàn bộ người dân, đặc biệt là tại các địa bàn có nguy cơ rất cao, hoặc nguy cơ cao (vùng đỏ, vùng cam) để sàng lọc, phát hiện sớm người nhiễm, hạn chế lây lan ra cộng đồng và tổ chức chăm sóc người nhiễm phù hợp. Hướng dẫn người dân tự xét nghiệm dưới sự giám sát của nhân viên y tế hoặc đội ngũ tình nguyện.
5. Tiêm chủng tại phường/xã
Tiêm vắc-xin phòng COVID-19 ngay ở xã, phường, tại trạm y tế hoặc điểm tiêm lưu động, bố trí nhiều điểm tiêm để người dân trong các nhóm đối tượng tiêm chủng được tiêm vắc-xin phòng COVID-19 sớm nhất, gần nhà nhất có thể.