Số ca mắc COVID-19 trong nước từ 27/04/2021
Xem thêm số liệu dịch COVID-19 >STT | Tỉnh thành | Ca nhiễm mới hôm qua |
Tổng Ca nhiễm |
Ca tử vong |
Ca tử vong công bố hôm qua |
---|---|---|---|---|---|
TỔNG | +13.306 | 585.051 | 14.710 | 275 | |
1 | TP.HCM | +7.539 | 286.242 | 11.473 | 195 |
2 | Bình Dương | +3.563 | 149.859 | 1.305 | 55 |
3 | Đồng Nai | +823 | 32.882 | 330 | 3 |
4 | Long An | +321 | 27.537 | 329 | 0 |
5 | Tây Ninh | +248 | 6.331 | 108 | 0 |
6 | Tiền Giang | +156 | 11.430 | 317 | 3 |
7 | Kiên Giang | +86 | 2.852 | 21 | 1 |
8 | Bình Phước | +58 | 853 | 6 | 0 |
9 | Đồng Tháp | +58 | 7.749 | 178 | 2 |
10 | Quảng Bình | +48 | 1.093 | 0 | 0 |
11 | Quảng Ngãi | +45 | 908 | 0 | 0 |
12 | Cần Thơ | +37 | 4.631 | 82 | 1 |
13 | Khánh Hòa | +34 | 7.173 | 89 | 1 |
14 | Bình Thuận | +34 | 2.788 | 36 | 5 |
15 | Đà Nẵng | +30 | 4.780 | 54 | 3 |
16 | Hà Nội | +29 | 3.957 | 52 | 0 |
17 | Đắk Lắk | +26 | 1.382 | 7 | 0 |
18 | Bạc Liêu | +26 | 245 | 0 | 0 |
19 | An Giang | +19 | 2.476 | 8 | 1 |
20 | Đắk Nông | +17 | 420 | 0 | 0 |
21 | Nghệ An | +16 | 1.768 | 9 | 4 |
22 | Quảng Nam | +16 | 523 | 5 | 0 |
23 | Bình Định | +15 | 849 | 10 | 0 |
24 | Phú Yên | +13 | 2.854 | 32 | 0 |
25 | Bà Rịa - Vũng Tàu | +11 | 3.807 | 36 | 1 |
26 | Thừa Thiên Huế | +8 | 742 | 11 | 0 |
27 | Bến Tre | +6 | 1.818 | 65 | 0 |
28 | Thanh Hóa | +5 | 375 | 1 | 0 |
29 | Lâm Đồng | +5 | 264 | 0 | 0 |
30 | Sơn La | +3 | 235 | 0 | 0 |
31 | Ninh Thuận | +3 | 745 | 7 | 0 |
32 | Vĩnh Long | +3 | 2.117 | 57 | 0 |
33 | Gia Lai | +2 | 528 | 0 | 0 |
34 | Trà Vinh | +2 | 1.410 | 14 | 0 |
35 | Hưng Yên | +1 | 284 | 1 | 0 |
36 | Điện Biên | 0 | 61 | 0 | 0 |
37 | Phú Thọ | 0 | 22 | 0 | 0 |
38 | Hà Giang | 0 | 28 | 0 | 0 |
39 | Hải Phòng | 0 | 27 | 0 | 0 |
40 | Thái Nguyên | 0 | 15 | 0 | 0 |
41 | Nam Định | 0 | 52 | 1 | 0 |
42 | Tuyên Quang | 0 | 2 | 0 | 0 |
43 | Quảng Ninh | 0 | 8 | 0 | 0 |
44 | Yên Bái | 0 | 3 | 0 | 0 |
45 | Bắc Kạn | 0 | 5 | 0 | 0 |
46 | Lai Châu | 0 | 1 | 0 | 0 |
47 | Hải Dương | 0 | 167 | 1 | 0 |
48 | Hòa Bình | 0 | 16 | 0 | 0 |
49 | Lào Cai | 0 | 102 | 0 | 0 |
50 | Quảng Trị | 0 | 138 | 1 | 0 |
51 | Bắc Giang | 0 | 5.822 | 14 | 0 |
52 | Bắc Ninh | 0 | 1.888 | 14 | 0 |
53 | Cà Mau | 0 | 198 | 2 | 0 |
54 | Sóc Trăng | 0 | 980 | 24 | 0 |
55 | Hà Tĩnh | 0 | 445 | 4 | 0 |
56 | Thái Bình | 0 | 76 | 0 | 0 |
57 | Ninh Bình | 0 | 79 | 0 | 0 |
58 | Vĩnh Phúc | 0 | 233 | 3 | 0 |
59 | Kon Tum | 0 | 27 | 0 | 0 |
60 | Hậu Giang | 0 | 460 | 2 | 0 |
61 | Lạng Sơn | 0 | 212 | 1 | 0 |
62 | Hà Nam | 0 | 77 | 0 | 0 |
Tình hình tiêm chủng vaccine ở Việt Nam
Xem thêm số liệu vaccine COVID-19 >Số mũi đã tiêm toàn quốc
27.184.718
Số mũi tiêm hôm qua
1.172.777
Bộ Y tế vừa ban hành hướng dẫn tạm thời khám sàng lọc trước tiêm chủng vắc xin phòng COVID-19 thay thế cho hướng dẫn ban hành trước đó vào ngày 10/8.
Trong đó, nội dung về khám sàng lọc trước tiêm chủng gồm 2 phần: hỏi tiền sử bệnh và đánh giá về lâm sàng.
Trước khi tiêm vắc-xin, Bộ Y tế không yêu cầu bắt buộc đo huyết áp với mọi đối tượng mà chỉ đo với người có tiền sử tăng huyết áp/huyết áp thấp….
Theo đó, cán bộ y tế y sẽ khám sức khỏe hiện tại của người đến tiêm xem có sốt, hay đang mắc các bệnh cấp tính, bệnh mạn tính đang tiến triển, đặc biệt là tình trạng bệnh gợi ý COVID-19 không; khai thác thông tin về tiền sử dị ứng; tiền sử mắc COVID-19, tiền sử suy giảm miễn dịch, ung thư giai đoạn cuối, đang hóa trị, xạ trị…
Đồng thời, cần khai thác chính xác loại vắc-xin COVID-19 đã tiêm và thời gian đã tiêm vắc xin.
Hướng dẫn này vẫn lưu ý chống chỉ định vắc-xin Sputnik V với phụ nữ đang cho con bú. Trường hợp đang có thai, Bộ lưu ý chỉ nên cân nhắc tiêm vắc-xin phòng COVID-19 cho phụ nữ mang thai ≥13 tuần khi lợi ích tiềm năng lớn hơn bất kỳ nguy cơ tiềm tàng nào đối với mẹ và thai nhi.
Với bước khám lâm sàng, Bộ Y tế không yêu cầu bắt buộc đo huyết áp với mọi đối tượng, mà chỉ đo với người có tiền sử tăng huyết áp/huyết áp thấp, người có bệnh nền liên quan đến bệnh lý tim mạch, người trên 65 tuổi. Với người có tiền sử suy tim hoặc phát hiện bất thường như đau ngực, khó thở...., thì sẽ tiến hành đo mạch, đếm nhịp.
Ngoài ra, tất cả những người đến tiêm sẽ được đo thân nhiệt, quan sát toàn trạng để đánh giá mức độ tri giác.
Các đối tượng cần thận trọng tiêm chủng
Các đối tượng sau phải được khám sàng lọc kỹ lưỡng và thận trọng:
- Người có tiền sử dị ứng với các dị nguyên khác.
- Người có bệnh nền, bệnh mạn tính.
- Người mất tri giác, mất năng lực hành vi.
- Người có tiền sử giảm tiểu cầu và/hoặc rối loạn đông máu.
- Phụ nữ mang thai ≥ 13 tuần.
- Người phát hiện thấy bất thường dấu hiệu sống:
+ Nhiệt độ <35,5 độ C và >37,5 độ C
+ Mạch: < 60 lần/phút hoặc > 100 lần/phút.
+ Huyết áp tối thiểu < 60 mmHg hoặc > 90 mmHg và/hoặc huyết áp tối đa < 90 mmHg hoặc > 140 mmHg hoặc cao hơn 30 mmHg so với huyết áp hàng ngày (ở người có tăng huyết áp đang điều trị và có hồ sơ y tế).
+ Nhịp thở > 25 lần/phút.
Các đối tượng trì hoãn tiêm chủng
- Có tiền sử rõ ràng đã mắc COVID-19 trong vòng 6 tháng.
- Đang mắc bệnh cấp tính.
- Phụ nữ mang thai dưới 13 tuần.
Chống chỉ định
- Tiền sử rõ ràng phản vệ với vắc xin phòng COVID-19 cùng loại (lần trước).
- Có bất cứ chống chỉ định nào theo công bố của nhà sản xuất.