Số ca mắc COVID-19 trong nước từ 27/04/2021
Xem thêm số liệu dịch COVID-19 >STT | Tỉnh thành | Ca nhiễm mới hôm qua |
Tổng Ca nhiễm |
Ca tử vong |
Ca tử vong công bố hôm qua |
---|---|---|---|---|---|
TỔNG | +125.568 | 4.051.832 | 40.609 | 97 | |
1 | Hà Nội | +21.395 | 340.645 | 1.068 | 18 |
2 | TP.HCM | +3.070 | 545.057 | 20.293 | 2 |
3 | Nghệ An | +6.657 | 76.389 | 96 | 6 |
4 | Bắc Ninh | +6.011 | 129.086 | 108 | 1 |
5 | Sơn La | +4.182 | 41.137 | 0 | 0 |
6 | Quảng Ninh | +3.919 | 119.459 | 35 | 2 |
7 | Nam Định | +3.870 | 87.087 | 94 | 14 |
8 | Hưng Yên | +3.702 | 58.277 | 2 | 0 |
9 | Lạng Sơn | +3.335 | 39.478 | 43 | 0 |
10 | Phú Thọ | +3.288 | 73.801 | 39 | 2 |
11 | Bình Dương | +3.201 | 304.863 | 3.402 | 1 |
12 | Vĩnh Phúc | +2.814 | 93.699 | 19 | 0 |
13 | Thái Nguyên | +2.670 | 79.922 | 56 | 6 |
14 | Bắc Giang | +2.653 | 71.746 | 46 | 0 |
15 | Lai Châu | +2.637 | 12.100 | 0 | 0 |
16 | Hòa Bình | +2.593 | 53.649 | 75 | 2 |
17 | Tuyên Quang | +2.582 | 33.621 | 8 | 0 |
18 | Đắk Lắk | +2.560 | 44.121 | 109 | 2 |
19 | Ninh Bình | +2.405 | 41.167 | 62 | 1 |
20 | Yên Bái | +2.385 | 32.631 | 7 | 1 |
21 | Hải Dương | +2.317 | 92.335 | 67 | 0 |
22 | Quảng Bình | +2.305 | 31.394 | 37 | 3 |
23 | Cao Bằng | +2.159 | 19.348 | 22 | 1 |
24 | Khánh Hòa | +2.142 | 84.139 | 322 | 0 |
25 | Thái Bình | +2.138 | 66.307 | 15 | 0 |
26 | Hà Giang | +2.124 | 48.335 | 53 | 3 |
27 | Lào Cai | +1.984 | 39.052 | 22 | 2 |
28 | Bình Phước | +1.958 | 64.406 | 197 | 2 |
29 | Hà Nam | +1.896 | 20.516 | 27 | 0 |
30 | Điện Biên | +1.806 | 18.032 | 5 | 0 |
31 | Bình Định | +1.703 | 57.117 | 226 | 0 |
32 | Đà Nẵng | +1.689 | 62.638 | 271 | 5 |
33 | Cà Mau | +1.608 | 67.806 | 296 | 1 |
34 | Gia Lai | +1.276 | 22.156 | 53 | 2 |
35 | Thanh Hóa | +1.128 | 46.752 | 73 | 0 |
36 | Quảng Trị | +1.110 | 18.489 | 17 | 0 |
37 | Lâm Đồng | +1.088 | 32.049 | 96 | 0 |
38 | Bà Rịa - Vũng Tàu | +1.067 | 43.890 | 464 | 0 |
39 | Đắk Nông | +894 | 18.772 | 39 | 1 |
40 | Hà Tĩnh | +846 | 17.471 | 15 | 0 |
41 | Bến Tre | +781 | 46.221 | 421 | 0 |
42 | Phú Yên | +776 | 22.005 | 86 | 0 |
43 | Tây Ninh | +697 | 92.535 | 845 | 2 |
44 | Bắc Kạn | +509 | 6.361 | 6 | 0 |
45 | Quảng Ngãi | +431 | 20.895 | 99 | 0 |
46 | Thừa Thiên Huế | +385 | 28.722 | 170 | 0 |
47 | Bình Thuận | +384 | 33.987 | 433 | 2 |
48 | Quảng Nam | +357 | 34.695 | 93 | 9 |
49 | Vĩnh Long | +341 | 56.086 | 790 | 0 |
50 | Trà Vinh | +313 | 39.873 | 248 | 0 |
51 | Kon Tum | +255 | 7.458 | 0 | 0 |
52 | Bạc Liêu | +250 | 38.060 | 394 | 0 |
53 | Đồng Nai | +179 | 101.951 | 1.777 | 0 |
54 | Long An | +154 | 42.909 | 991 | 0 |
55 | Cần Thơ | +133 | 45.725 | 918 | 0 |
56 | Kiên Giang | +130 | 34.876 | 900 | 2 |
57 | Hải Phòng | +106 | 74.954 | 124 | 0 |
58 | An Giang | +49 | 35.698 | 1.331 | 1 |
59 | Đồng Tháp | +48 | 48.106 | 1.014 | 2 |
60 | Ninh Thuận | +39 | 7.385 | 56 | 0 |
61 | Sóc Trăng | +38 | 32.875 | 592 | 0 |
62 | Hậu Giang | +23 | 16.332 | 204 | 1 |
63 | Tiền Giang | +23 | 35.184 | 1.238 | 0 |
Tình hình tiêm chủng vaccine ở Việt Nam
Xem thêm số liệu vaccine COVID-19 >Số mũi đã tiêm toàn quốc
196.320.242
Số mũi tiêm hôm qua
647.273
Chiều 3/3, Bộ Y tế cho biết, theo thông báo ngày 2/3/2022 của Cục Quản lý Dược Bộ Y tế, căn cứ vào kết luận của Hội đồng Tư vấn cấp giấy đăng ký lưu hành thuốc và nguyên liệu làm thuốc, Cục Quản lý Dược đồng ý cập nhật hạn dùng của vắc xin Spikevax (tên khác của vắc-xin Moderna) từ 7 tháng lên 9 tháng (kể từ ngày sản xuất) ở điều kiện bảo quản -25 độ C đến -15 độ C đối với các cơ sở sản xuất vắc-xin này đã được Bộ Y tế phê duyệt cho nhu cầu cấp bách trong phòng, chống dịch bệnh COVID-19.
Vắc-xin Moderna. (Ảnh minh họa).
Việc cập nhật hạn dùng này được áp dụng đối với các lô vắc-xin Spikevax được nhập khẩu vào Việt Nam kể từ ngày 2/3/2022.
Trước đó, việc cập nhật hạn dùng vắc xin Spikevax cũng đã được Tổ chức Y tế thế giới (WHO) phê duyệt vào ngày 9/0/2022, Cơ quan Quản lý Dược của Châu Âu (EMA) phê duyệt ngày 8/12/2021, Cơ quan Quản lý Dược và Thực phẩm Hoa Kỳ (US FDA) phê duyệt ngày 31/01/2022 và các cơ quan quản lý dược của Anh, Úc, Canada, Thụy Sỹ...
Vắc-xin Spikevax do hãng dược Moderna nghiên cứu và sản xuất, được Bộ Y tế phê duyệt có điều kiện sử dụng cho nhu cầu cấp bách trong phòng, chống dịch bệnh COVID-19 ngày 28/6/2021.
Bộ Y tế khẳng định việc cập nhật hạn dùng đối với vắc-xin Spikevax không làm thay đổi chất lượng, an toàn, hiệu quả của vắc-xin.