Số ca mắc COVID-19 trong nước từ 27/04/2021
Xem thêm số liệu dịch COVID-19 >STT | Tỉnh thành | Ca nhiễm mới hôm nay |
Tổng Ca nhiễm |
Ca tử vong |
Ca tử vong công bố hôm nay |
---|---|---|---|---|---|
TỔNG | +15.672 | 2.196.351 | 37.256 | 126 | |
1 | Hà Nội | +2.907 | 120.377 | 437 | 31 |
2 | TP.HCM | +168 | 513.259 | 20.185 | 11 |
3 | Đà Nẵng | +873 | 28.997 | 106 | 2 |
4 | Bắc Ninh | +794 | 22.913 | 45 | 4 |
5 | Thanh Hóa | +727 | 18.701 | 11 | 0 |
6 | Hải Phòng | +719 | 28.270 | 43 | 4 |
7 | Quảng Nam | +527 | 13.006 | 21 | 0 |
8 | Nam Định | +469 | 9.279 | 10 | 1 |
9 | Vĩnh Phúc | +462 | 9.568 | 8 | 0 |
10 | Bình Định | +437 | 31.056 | 114 | 1 |
11 | Hải Dương | +417 | 10.108 | 14 | 2 |
12 | Hòa Bình | +414 | 7.208 | 18 | 0 |
13 | Đắk Lắk | +378 | 15.934 | 75 | 1 |
14 | Quảng Ngãi | +374 | 14.006 | 34 | 0 |
15 | Hưng Yên | +372 | 16.740 | 2 | 0 |
16 | Phú Thọ | +347 | 7.173 | 9 | 0 |
17 | Nghệ An | +316 | 12.962 | 37 | 0 |
18 | Bình Phước | +293 | 45.192 | 151 | 2 |
19 | Quảng Ninh | +275 | 11.708 | 7 | 1 |
20 | Bắc Giang | +272 | 14.013 | 18 | 0 |
21 | Lâm Đồng | +235 | 15.483 | 51 | 0 |
22 | Thừa Thiên Huế | +220 | 20.690 | 126 | 0 |
23 | Thái Bình | +207 | 6.559 | 0 | 0 |
24 | Gia Lai | +183 | 9.838 | 28 | 0 |
25 | Sơn La | +170 | 3.799 | 0 | 0 |
26 | Lạng Sơn | +167 | 4.071 | 12 | 0 |
27 | Cà Mau | +165 | 55.287 | 277 | 3 |
28 | Hà Giang | +144 | 11.656 | 25 | 0 |
29 | Hà Nam | +139 | 5.147 | 2 | 0 |
30 | Tây Ninh | +135 | 87.469 | 814 | 2 |
31 | Phú Yên | +129 | 9.862 | 53 | 0 |
32 | Quảng Bình | +123 | 5.893 | 7 | 0 |
33 | Ninh Bình | +115 | 3.448 | 12 | 1 |
34 | Khánh Hòa | +113 | 61.150 | 278 | 3 |
35 | Vĩnh Long | +112 | 53.075 | 679 | 11 |
36 | Thái Nguyên | +111 | 7.092 | 5 | 2 |
37 | Bến Tre | +105 | 37.234 | 364 | 1 |
38 | Lào Cai | +100 | 2.918 | 2 | 0 |
39 | Tuyên Quang | +100 | 3.198 | 0 | 0 |
40 | Quảng Trị | +96 | 4.293 | 5 | 0 |
41 | Đắk Nông | +95 | 8.013 | 21 | 0 |
42 | Bình Dương | +92 | 292.585 | 3.369 | 3 |
43 | Lai Châu | +90 | 1.007 | 0 | 0 |
44 | Trà Vinh | +82 | 37.713 | 218 | 0 |
45 | Điện Biên | +81 | 2.164 | 1 | 0 |
46 | Cao Bằng | +80 | 1.669 | 2 | 0 |
47 | Bình Thuận | +66 | 29.285 | 374 | 4 |
48 | Bạc Liêu | +64 | 35.046 | 351 | 2 |
49 | Yên Bái | +63 | 2.500 | 0 | 0 |
50 | Kon Tum | +62 | 2.397 | 0 | 0 |
51 | Bà Rịa - Vũng Tàu | +57 | 31.120 | 365 | 0 |
52 | Đồng Nai | +55 | 99.758 | 1.670 | 0 |
53 | Đồng Tháp | +50 | 47.171 | 936 | 6 |
54 | Hậu Giang | +49 | 15.768 | 166 | 5 |
55 | Hà Tĩnh | +48 | 2.580 | 6 | 0 |
56 | Long An | +41 | 41.516 | 975 | 0 |
57 | An Giang | +40 | 35.087 | 1.289 | 6 |
58 | Bắc Kạn | +34 | 906 | 3 | 0 |
59 | Kiên Giang | +32 | 32.933 | 766 | 4 |
60 | Ninh Thuận | +26 | 6.860 | 55 | 0 |
61 | Cần Thơ | +26 | 44.366 | 854 | 3 |
62 | Sóc Trăng | +22 | 32.371 | 545 | 6 |
63 | Tiền Giang | +7 | 34.904 | 1.205 | 4 |
Tình hình tiêm chủng vaccine ở Việt Nam
Xem thêm số liệu vaccine COVID-19 >Số mũi đã tiêm toàn quốc
179.593.670
Số mũi tiêm hôm qua
775.058
Chiều 25/1, Sở Y tế đã có văn bản chỉ đạo các cơ sở y tế trực thuộc ngành chủ động triển khai các biện pháp đảm bảo tốt công tác cấp cứu, khám chữa bệnh trong dịp Tết Nguyên đán Nhâm Dần 2022.
Sở Y tế yêu cầu các đơn vị thường trực 4 cấp gồm trực lãnh đạo, xử lý đường dây nóng; trực chuyên môn; trực hành chính – hậu cần; trực bảo vệ - tự vệ. Có kế hoạch phòng chống cháy nổ, thảm họa, tai nạn hàng loạt; phòng chống rét cho người bệnh. Đồng thời, các đơn vị tuyến trên sẵn sàng hỗ trợ kỹ thuật cho tuyến dưới khi cần thiết.
Biến chủng mới Omicron. (Ảnh minh họa)
Các đơn vị cần chủ động ứng phó với dịch bệnh COVID-19, đặc biệt là biến chủng mới Omicron. Đồng thời có kế hoạch cụ thể về dự trữ thuốc, dịch truyền, oxy, vật tư, hóa chất, giường bệnh, phương tiện cấp cứu và cấp cứu ngoại viện để sẵn sàng đáp ứng, đảm bảo tốt công tác thu dung, cấp cứu điều trị, cách ly người bệnh.
Tổ chức tốt công tác cấp cứu, khám chữa bệnh cho người dân, bảo đảm người bệnh cấp cứu được khám và điều trị kịp thời, không được từ chối hoặc xử trí chậm trễ. Trong trường hợp trái tuyến, trái chuyên khoa thì cơ sở y tế phải xử lý cấp cứu ban đầu ổn định mới chuyển bệnh nhân đến cơ sở y tế khác. Từng đơn vị chuẩn bị thuốc, máu, dịch truyền, trang thiết vị và nguồn nhân lực để cấp cứu, khám chữa bệnh, đặc biệt là cấp cứu tai nạn giao thông, ngộ độc thực phẩm.
Đến hết ngày 25/1, trên địa bàn thành phố có 69.075 trường hợp F0 đang được điều trị và cách ly. Trong đó tại Bệnh viện Bệnh Nhiệt đới Trung ương (142), Bệnh viện Đại học Y Hà Nội (223), tại các bệnh viện của Hà Nội là (3394), cơ sở thu dung điều trị thành phố (745), cơ sở thu dung quận, huyện (4956), theo dõi cách ly tại nhà (59.615). Trong ngày không có bệnh nhân chuyển độ tại cơ sở thu dung; số ca tử vong trong ngày là 19 trường hợp, tổng số người tử vong do Covid-19 từ ngày 29/4/2021 đến nay là 506 người.
Trong ngày toàn thành phố tiêm được 82.281 mũi tiêm, nâng tổng số mũi tiêm toàn thành phố đã thực hiện được từ khi triển khai tiêm chủng vắc xin phòng COVID-19 là 14.541.317 mũi tiêm; 241.072 mũi bổ sung và 2.193.061 mũi vắc xin nhắc lại.