Số ca mắc COVID-19 trong nước từ 27/04/2021
Xem thêm số liệu dịch COVID-19 >STT | Tỉnh thành | Ca nhiễm mới hôm nay |
Tổng Ca nhiễm |
Ca tử vong |
Ca tử vong công bố hôm nay |
---|---|---|---|---|---|
TỔNG | +160.661 | 5.252.942 | 41.122 | 71 | |
1 | Hà Nội | +30.157 | 521.725 | 1.131 | 13 |
2 | TP.HCM | +3.668 | 560.671 | 20.304 | 2 |
3 | Nghệ An | +11.141 | 183.206 | 116 | 0 |
4 | Phú Thọ | +5.891 | 135.196 | 51 | 0 |
5 | Bình Dương | +5.302 | 327.983 | 3.409 | 4 |
6 | Sơn La | +4.891 | 67.060 | 0 | 0 |
7 | Hưng Yên | +4.269 | 82.362 | 5 | 3 |
8 | Hòa Bình | +4.122 | 108.883 | 91 | 4 |
9 | Cà Mau | +3.914 | 84.611 | 305 | 3 |
10 | Tuyên Quang | +3.879 | 52.773 | 9 | 0 |
11 | Lạng Sơn | +3.872 | 60.189 | 49 | 3 |
12 | Hải Dương | +3.770 | 112.761 | 87 | 0 |
13 | Nam Định | +3.554 | 108.910 | 114 | 2 |
14 | Hải Phòng | +3.533 | 92.084 | 129 | 0 |
15 | Quảng Trị | +3.463 | 29.830 | 24 | 1 |
16 | Lào Cai | +3.229 | 53.804 | 25 | 1 |
17 | Quảng Ninh | +2.903 | 161.363 | 53 | 2 |
18 | Bắc Giang | +2.863 | 144.865 | 63 | 2 |
19 | Đắk Lắk | +2.814 | 61.257 | 118 | 0 |
20 | Vĩnh Phúc | +2.756 | 131.674 | 19 | 0 |
21 | Thái Bình | +2.722 | 81.025 | 16 | 0 |
22 | Thái Nguyên | +2.720 | 104.742 | 80 | 2 |
23 | Quảng Bình | +2.641 | 45.217 | 53 | 1 |
24 | Ninh Bình | +2.597 | 56.532 | 70 | 0 |
25 | Hà Nam | +2.427 | 34.633 | 43 | 3 |
26 | Bình Phước | +2.390 | 77.375 | 201 | 2 |
27 | Bình Định | +2.339 | 76.193 | 239 | 3 |
28 | Điện Biên | +2.265 | 32.222 | 7 | 0 |
29 | Cao Bằng | +2.245 | 32.710 | 25 | 0 |
30 | Hà Giang | +2.162 | 61.227 | 62 | 0 |
31 | Lai Châu | +2.151 | 23.363 | 0 | 0 |
32 | Bắc Ninh | +2.122 | 206.776 | 116 | 1 |
33 | Yên Bái | +2.049 | 45.389 | 9 | 0 |
34 | Khánh Hòa | +1.850 | 95.362 | 330 | 3 |
35 | Đà Nẵng | +1.824 | 73.947 | 299 | 3 |
36 | Bến Tre | +1.528 | 52.449 | 424 | 0 |
37 | Lâm Đồng | +1.467 | 39.165 | 103 | 0 |
38 | Tây Ninh | +1.427 | 98.032 | 846 | 0 |
39 | Đắk Nông | +1.337 | 24.667 | 41 | 0 |
40 | Bắc Kạn | +1.270 | 12.281 | 7 | 0 |
41 | Thanh Hóa | +1.105 | 83.834 | 87 | 3 |
42 | Bà Rịa - Vũng Tàu | +988 | 49.417 | 466 | 1 |
43 | Bình Thuận | +883 | 37.715 | 441 | 3 |
44 | Hà Tĩnh | +875 | 22.552 | 21 | 0 |
45 | Vĩnh Long | +860 | 59.363 | 792 | 0 |
46 | Phú Yên | +747 | 27.179 | 95 | 0 |
47 | Quảng Ngãi | +682 | 24.268 | 106 | 2 |
48 | Trà Vinh | +454 | 42.623 | 252 | 0 |
49 | Đồng Nai | +431 | 103.157 | 1.790 | 0 |
50 | Thừa Thiên Huế | +378 | 30.744 | 171 | 0 |
51 | Kon Tum | +371 | 9.520 | 0 | 0 |
52 | Quảng Nam | +326 | 36.722 | 93 | 0 |
53 | Bạc Liêu | +305 | 39.808 | 399 | 0 |
54 | Long An | +207 | 43.848 | 991 | 0 |
55 | Cần Thơ | +145 | 46.621 | 921 | 0 |
56 | Kiên Giang | +127 | 35.615 | 914 | 0 |
57 | An Giang | +88 | 36.053 | 1.336 | 1 |
58 | Đồng Tháp | +45 | 48.392 | 1.018 | 0 |
59 | Sóc Trăng | +45 | 33.107 | 593 | 0 |
60 | Hậu Giang | +34 | 16.503 | 206 | 1 |
61 | Ninh Thuận | +24 | 7.549 | 56 | 0 |
62 | Tiền Giang | +17 | 35.287 | 1.238 | 0 |
63 | Gia Lai | 0 | 28.551 | 63 | 2 |
Tình hình tiêm chủng vaccine ở Việt Nam
Xem thêm số liệu vaccine COVID-19 >Số mũi đã tiêm toàn quốc
199.277.592
Số mũi tiêm hôm qua
372.742
Bệnh viện Trẻ em Hải Phòng vừa điều trị cho bệnh nhi là bé gái L.H.P 10 tuổi (Bắc Sơn – Kiến An - Hải Phòng) vào viện trong tình trạng sốt cao, phù mu bàn tay và có xét nghiệm PCR dương tính với SARS-CoV-2. Bệnh nhân được chẩn đoán ban đầu là viêm mô tế bào bàn tay phải/theo dõi nhiễm trùng huyết/nhiễm SARS-CoV-2.
Hình ảnh bệnh nhân khi nhâp viện.
Sau hai ngày điều trị, bệnh nhân vẫn còn sốt nhiều kèm theo xung huyết niêm mạc miệng, phù mu bàn tay, chân, phát ban đỏ toàn thân, khó thở, mệt, bụng chướng...
Cùng với đó là các xét nghiệm biểu hiện tình trạng tăng đáp ứng viêm hệ thống: Xét nghiệm máu CRP, Procalcitonin tăng cao, rối loạn đông máu, chưa có biểu hiện tổn thương tim.
Từ các dữ kiện trên các bác sỹ quyết định chẩn đoán: MIS-C thể giống Kawasaki/nhiễm SARS - CoV-2/theo dõi nhiễm trùng huyết và điều trị tích cực theo phác đồ của Bộ Y tế.
Sau điều trị, tình trạng bệnh nhân cải thiện ngày càng tốt, đã khỏi và ra viện.
Hội chứng viêm đa hệ thống (MIS-C – Multisystem Inflammatory Syndrom in Children) bệnh xảy ra chủ yếu 2 - 6 tuần sau nhiễm SARS-CoV-2. Mặc dù hội chứng này ít gặp nhưng thường diễn biến nặng có thể gây tử vong
Biểu hiện lâm sàng là:
- Sốt cao liên tục
- Nổi ban đỏ hoặc xung huyết giác mạc hoặc phù nề niêm mạc miệng, bàn tay, chân
- Rối loạn tiêu hóa: nôn, đau bụng, tiêu chảy.
Các bác sĩ khuyến cáo, trước tình hình dịch bệnh mà số ca bệnh nhiễm SARS-CoV-2 ở trẻ em ngày càng tăng như hiện nay, chạ mẹ cần theo dõi sát con. Nếu có những dấu hiệu gợi ý bệnh chuyển nặng, đặc biệt là những triệu chứng của hội chứng MIS-C cần đưa trẻ ngay đến cơ sở y tế để được chẩn đoán và điều trị kịp thời, tránh để lại những hậu quả nặng nề cho trẻ.