Số ca mắc COVID-19 trong nước từ 27/04/2021
Xem thêm số liệu dịch COVID-19 >STT | Tỉnh thành | Ca nhiễm mới hôm qua |
Tổng Ca nhiễm |
Ca tử vong |
Ca tử vong công bố hôm qua |
---|---|---|---|---|---|
TỔNG | +4.583 | 766.110 | 18.901 | 178 | |
1 | Bình Dương | +2.575 | 206.564 | 1.910 | 15 |
2 | Đồng Nai | +787 | 47.070 | 471 | 6 |
3 | TP.HCM | +377 | 376.171 | 14.500 | 131 |
4 | An Giang | +232 | 4.688 | 56 | 5 |
5 | Long An | +159 | 32.138 | 401 | 5 |
6 | Kiên Giang | +70 | 5.393 | 53 | 4 |
7 | Tây Ninh | +55 | 7.608 | 130 | 1 |
8 | Cần Thơ | +52 | 5.568 | 99 | 1 |
9 | Bình Thuận | +48 | 3.153 | 61 | 0 |
10 | Tiền Giang | +38 | 13.883 | 363 | 5 |
11 | Khánh Hòa | +35 | 7.744 | 99 | 1 |
12 | Ninh Thuận | +16 | 934 | 8 | 0 |
13 | Quảng Bình | +15 | 1.604 | 2 | 0 |
14 | Bình Phước | +15 | 1.358 | 7 | 0 |
15 | Đắk Lắk | +14 | 1.846 | 7 | 0 |
16 | Hà Nam | +11 | 302 | 0 | 0 |
17 | Hậu Giang | +11 | 531 | 2 | 0 |
18 | Cà Mau | +10 | 352 | 4 | 0 |
19 | Vĩnh Long | +8 | 2.172 | 58 | 0 |
20 | Trà Vinh | +7 | 1.465 | 17 | 0 |
21 | Đồng Tháp | +7 | 8.232 | 252 | 0 |
22 | Hà Nội | +6 | 4.208 | 56 | 0 |
23 | Quảng Ngãi | +5 | 1.175 | 3 | 1 |
24 | Đắk Nông | +5 | 688 | 1 | 0 |
25 | Bình Định | +5 | 1.254 | 12 | 0 |
26 | Quảng Trị | +4 | 198 | 1 | 0 |
27 | Bà Rịa - Vũng Tàu | +3 | 4.128 | 47 | 0 |
28 | Phú Yên | +3 | 3.033 | 34 | 0 |
29 | Quảng Ninh | +2 | 13 | 0 | 0 |
30 | Đà Nẵng | +2 | 4.913 | 72 | 2 |
31 | Quảng Nam | +2 | 619 | 5 | 0 |
32 | Bến Tre | +2 | 1.889 | 70 | 0 |
33 | Bắc Giang | +1 | 5.827 | 14 | 0 |
34 | Bạc Liêu | +1 | 380 | 2 | 0 |
35 | Yên Bái | 0 | 3 | 0 | 0 |
36 | Phú Thọ | 0 | 22 | 0 | 0 |
37 | Nam Định | 0 | 52 | 1 | 0 |
38 | Hải Phòng | 0 | 27 | 0 | 0 |
39 | Vĩnh Phúc | 0 | 234 | 3 | 0 |
40 | Điện Biên | 0 | 61 | 0 | 0 |
41 | Bắc Kạn | 0 | 5 | 0 | 0 |
42 | Tuyên Quang | 0 | 2 | 0 | 0 |
43 | Lai Châu | 0 | 1 | 0 | 0 |
44 | Hòa Bình | 0 | 16 | 0 | 0 |
45 | Thái Nguyên | 0 | 15 | 0 | 0 |
46 | Hà Giang | 0 | 28 | 0 | 0 |
47 | Lào Cai | 0 | 104 | 0 | 0 |
48 | Hưng Yên | 0 | 294 | 1 | 0 |
49 | Hải Dương | 0 | 168 | 1 | 0 |
50 | Lâm Đồng | 0 | 282 | 0 | 0 |
51 | Gia Lai | 0 | 557 | 2 | 0 |
52 | Thanh Hóa | 0 | 440 | 4 | 0 |
53 | Thừa Thiên Huế | 0 | 821 | 11 | 0 |
54 | Nghệ An | 0 | 1.821 | 16 | 0 |
55 | Hà Tĩnh | 0 | 447 | 5 | 0 |
56 | Sơn La | 0 | 252 | 0 | 0 |
57 | Lạng Sơn | 0 | 212 | 1 | 0 |
58 | Kon Tum | 0 | 34 | 0 | 0 |
59 | Thái Bình | 0 | 76 | 0 | 0 |
60 | Bắc Ninh | 0 | 1.894 | 14 | 0 |
61 | Sóc Trăng | 0 | 1.062 | 25 | 1 |
62 | Ninh Bình | 0 | 79 | 0 | 0 |
Tình hình tiêm chủng vaccine ở Việt Nam
Xem thêm số liệu vaccine COVID-19 >Số mũi đã tiêm toàn quốc
41.290.046
Số mũi tiêm hôm qua
1.078.604
Sở Y tế TP.HCM vừa có văn bản liên quan đến cơ chế tài chính đối với các cơ sở y tế tư nhân chuyển đổi công năng điều trị COVID-19.
Trước đó, Sở Y tế đã có văn bản báo cáo và xin ý kiến chỉ đạo của Bộ Tài chính, Bộ Y tế, Ủy ban nhân dân TP.HCM liên quan đến vấn đề trên.
Bệnh nhân COVID-19 điều trị tại bệnh viện.
Trong thời gian chờ văn bản của các cơ quan cấp trên, Sở Y tế đã tạm hướng dẫn về chi phí phòng, chống dịch đối với các cơ sở y tế tư nhân như sau:
Về chế độ phụ cấp chống dịch:
Nhân viên của các cơ sở y tế tư nhân được у phân công tham gia phòng, chống dịch COVID-19 được hưởng các chế độ phụ cấp chống dịch tương tự nhân viên y tế cơ sở công lập.
Về chi phí khám, chữa bệnh:
- Đối với bệnh COVID-19: Ngân sách nhà nước chi trả chi phí khám, chữa bệnh do COVID-19, bao gồm tiền khám bệnh, tiền giường, dịch vụ kỹ thuật, thuốc (trừ thuốc Remdesivir 100 mg đã được Sở Y tế cấp), máu, dịch truyền..., theo hướng dẫn của Bộ Y tế. Bệnh viện không được thu thêm tiền của người bệnh.
- Đối với bệnh khác: Người có thẻ bảo hiểm y tế (BHYT) được quỹ BHYT thanh toán phần chi phí khám, chữa bệnh các bệnh khác trong phạm vi được hưởng và mức hưởng BHYT.
Với phần chi phí đồng chi trả và các chi phí ngoài phạm vi hưởng BHYT (nếu có), người bệnh phải tự chi trả theo quy định. Người không có thẻ BHYT sẽ tự chi trả toàn bộ chi phí khám, điều trị theo mức giá dịch vụ y tế hiện hành.
Về các chi phí liên quan điều trị COVID-19:
Sở Y tế TP.HCM tạm thanh toán cho cơ sở y tế tư nhân các chi phí bao gồm: Chi phí ăn uống 80.000 đồng/người bệnh/ngày, phí sinh hoạt 40.000 đồng/người bệnh/ngày. Trường hợp người bệnh điều trị COVID-19 tại cơ sở y tế tư nhân tử vong, ngân sách nhà nước sẽ chi trả các chi phí mai táng.
Sở Y tế TP.HCM quy định chi phí thực tế phát sinh tại cơ sở y tế tư nhân không quá 17.000.000 đồng/ca, tương tự bệnh viện công lập.
Đảm bảo quyền lợi của người mắc COVID-19 khi khám chữa bệnh tại cơ sở, Sở Y tế TP.HCM đề nghị không từ chối hoặc yêu cầu người mắc COVID-19 ký cam kết tự nguyện chi trả toàn bộ chi phí (như yêu cầu người bệnh không sử dụng ngân sách Nhà nước, thẻ BHYT...), không được thu thêm chi phí điều trị bệnh COVID-19 của người bệnh.
Các chi phí phục vụ khác theo yêu cầu ngoài phạm vi chi trả của ngân sách Nhà nước (tiền phòng và tiền ăn theo yêu cầu, các dịch vụ tiện ích tăng thêm khác theo yêu cầu của người bệnh,...) được thu tiền người bệnh theo mức giá thỏa thuận giữa bệnh viện và người bệnh nhưng không được vượt quá mức giá mà bệnh viện đã kê khai với Sở Y tế (nếu có).
Công khai giá dịch vụ khám chữa bệnh, thuốc, vật tư y tế, giá của các dịch vụ tiện ích theo yêu cầu, thông báo cho người mắc COVID-19 các khoản được ngân sách Nhà nước, quỹ BHYT thanh toán và phần chi phí người bệnh phải đóng.
Đối với các nội dung thuộc phạm vi chi trả của ngân sách Nhà nước, các cơ sở tế tư nhân phải lập dự toán gửi về Sở Y tế để được tạm ứng kinh phí.