Số ca mắc COVID-19 trong nước từ 27/04/2021
Xem thêm số liệu dịch COVID-19 >STT | Tỉnh thành | Ca nhiễm mới hôm qua |
Tổng Ca nhiễm |
Ca tử vong |
Ca tử vong công bố hôm qua |
---|---|---|---|---|---|
TỔNG | +14.894 | 497.391 | 12.411 | 308 | |
1 | Hà Nội | +58 | 3.670 | 49 | 2 |
2 | TP.HCM | +8.499 | 241.084 | 9.843 | 250 |
3 | Bình Dương | +3.676 | 126.408 | 1.014 | 44 |
4 | Long An | +564 | 23.785 | 289 | 0 |
5 | Đồng Nai | +986 | 26.314 | 240 | 0 |
6 | Tây Ninh | +267 | 5.344 | 17 | 0 |
7 | Tiền Giang | +154 | 10.290 | 280 | 2 |
8 | Đà Nẵng | +81 | 4.477 | 40 | 0 |
9 | An Giang | +62 | 2.101 | 7 | 0 |
10 | Đồng Tháp | +82 | 7.224 | 157 | 5 |
11 | Khánh Hòa | +61 | 6.731 | 69 | 1 |
12 | Bình Thuận | +75 | 2.444 | 25 | 1 |
13 | Quảng Bình | 0 | 629 | 0 | 0 |
14 | Bà Rịa - Vũng Tàu | +39 | 3.595 | 32 | 0 |
15 | Đắk Lắk | 0 | 1.119 | 5 | 2 |
16 | Nghệ An | +37 | 1.592 | 4 | 0 |
17 | Cần Thơ | +10 | 4.138 | 70 | 0 |
18 | Kiên Giang | +104 | 1.675 | 12 | 0 |
19 | Bến Tre | +5 | 1.781 | 64 | 1 |
20 | Phú Yên | +19 | 2.695 | 30 | 0 |
21 | Trà Vinh | +5 | 1.321 | 13 | 0 |
22 | Bình Phước | +8 | 554 | 5 | 0 |
23 | Quảng Ngãi | +24 | 722 | 0 | 0 |
24 | Bình Định | +17 | 738 | 8 | 0 |
25 | Bạc Liêu | +2 | 161 | 0 | 0 |
26 | Sơn La | 0 | 210 | 0 | 0 |
27 | Hậu Giang | +1 | 457 | 2 | 0 |
28 | Thanh Hóa | +15 | 325 | 1 | 0 |
29 | Thừa Thiên Huế | 0 | 680 | 11 | 0 |
30 | Ninh Thuận | 0 | 731 | 7 | 0 |
31 | Lâm Đồng | 0 | 244 | 0 | 0 |
32 | Cà Mau | +4 | 160 | 1 | 0 |
33 | Vĩnh Long | +8 | 2.071 | 52 | 0 |
34 | Gia Lai | +10 | 490 | 0 | 0 |
35 | Quảng Nam | +3 | 482 | 3 | 0 |
36 | Đắk Nông | +9 | 300 | 0 | 0 |
37 | Hà Tĩnh | +5 | 442 | 3 | 0 |
38 | Ninh Bình | 0 | 79 | 0 | 0 |
39 | Lào Cai | 0 | 102 | 0 | 0 |
40 | Vĩnh Phúc | 0 | 233 | 3 | 0 |
41 | Sóc Trăng | 0 | 924 | 22 | 0 |
42 | Lạng Sơn | 0 | 204 | 1 | 0 |
43 | Bắc Ninh | +1 | 1.862 | 14 | 0 |
44 | Bắc Giang | +1 | 5.819 | 14 | 0 |
45 | Quảng Trị | 0 | 125 | 1 | 0 |
46 | Hà Nam | 0 | 77 | 0 | 0 |
47 | Hải Dương | 0 | 167 | 1 | 0 |
48 | Hưng Yên | 0 | 277 | 1 | 0 |
49 | Thái Bình | 0 | 74 | 0 | 0 |
50 | Hải Phòng | 0 | 27 | 0 | 0 |
51 | Nam Định | +2 | 52 | 1 | 0 |
52 | Kon Tum | 0 | 25 | 0 | 0 |
53 | Phú Thọ | 0 | 22 | 0 | 0 |
54 | Điện Biên | 0 | 61 | 0 | 0 |
55 | Hà Giang | 0 | 28 | 0 | 0 |
56 | Thái Nguyên | 0 | 15 | 0 | 0 |
57 | Hòa Bình | 0 | 16 | 0 | 0 |
58 | Tuyên Quang | 0 | 2 | 0 | 0 |
59 | Lai Châu | 0 | 1 | 0 | 0 |
60 | Bắc Kạn | 0 | 5 | 0 | 0 |
61 | Quảng Ninh | 0 | 7 | 0 | 0 |
62 | Yên Bái | 0 | 3 | 0 | 0 |
Tình hình tiêm chủng vaccine ở Việt Nam
Xem thêm số liệu vaccine COVID-19 >Số mũi đã tiêm toàn quốc
21.146.684
Số mũi tiêm hôm qua
281.875
Sở Y tế TP.HCM vừa có văn bản khẩn về việc chăm sóc và quản lý người F0 trên địa bàn gửi đến Trưởng Ban Chỉ đạo phòng, chống dịch ở TP Thủ Đức, quận, huyện.
Theo Sở Y tế TP.HCM, qua kiểm tra thực tế về hoạt động chăm sóc, quản lý F0 đang cách ly tại nhà, vẫn còn một số phường, xã, thị trấn chưa thực hiện đúng hướng dẫn của Sở Y tế. Điều này ảnh hưởng đến hiệu quả chăm sóc và điều trị F0 tại nhà.
Lấy mẫu xét nghiệm cho người dân.
Sở Y tế yêu cầu Ban Chỉ đạo phòng, chống dịch các địa phương tập trung triển khai và đẩy mạnh kiểm tra, giám sát hoạt động quản lý người F0 cách ly tại nhà, cụ thể:
Các trạm Y tế phường, xã, thị trấn, Trạm Y tế lưu đồng phải quản lý danh sách người F0 trên địa bàn bằng cách, khi có kết quả xét nghiệm test nhanh hoặc PCR phải khẩn trương gửi ngay danh sách F0 mới phát hiện về các Trạm Y tế hoặc Trạm Y tế lưu động để triển khai công tác chăm sóc.
Tổ chức đến nhà để lấy mẫu xét nghiệm nhanh khi nhận được thông tin của người dân báo có kết quả tự làm xét nghiệm dương tính qua điện thoại hoặc qua phần mềm "Hệ thống khai báo y tế diên tử" hoặc nhận được thông tin từ Tổ COVID-19 cộng đồng, Tổ dân phố…
Đăng nhập vào phần mềm "Hệ thống quản lý người cách ly và người bệnh COVID-19" để biết và tiếp nhận danh sách người F0 mới thuộc địa bàn quản lý do các sơ sở y tế khác phát hiện.
Các bước thực hiện khi phát hiện một trường hợp F0 mới như sau:
Bước 1: Ghi lại đầy đủ thông tin về địa chỉ nhà, số điện thoại của người F0 và người thân trong gia đình.
Bước 2: Phát ngay túi thuốc điều trị COVID-19 (gói thuốc A, gói thuốc B) cho người bệnh. Phổ biến và hướng dẫn cho người F0 biết, chấp nhận tham gia và ký vào "Phiếu chấp thuận tham gia chương trình Molnupiravia có kiểm soát tại cộng đồng cho người mắc COVID-19" khi phát gói thuốc C.
Bước 3: Tầm soát đủ điều kiện để cách ly tại nhà hoặc cách ly tập trung. Hướng dẫn người F0 tự theo dõi và khai báo tình hình sức khỏe mỗi ngày (tự ghi vào sổ tay hay khai báo y tế điện tử).
Bước 4: Cung cấp các số điện thoại để người F0 biết và gọi khi cần giúp đỡ.
Sau đó, gọi điện thoại hỏi thăm tình hình sức khỏe F0 mỗi ngày hoặc chủ động nắm bắt tình hình sức khỏe người F0 qua khai báo y tế mỗi ngày.
Chủ động đến nhà người F0 để tham khám trực tiếp, ưu tiên cho các trường hợp F0 thuộc nhóm nguy cơ (người cao tuổi, người có bệnh nền, phụ nữ mang thai…) để thuyết phục cách ly tại các cơ sở cách ly tập trung tại các phường, xã, thị trấn và quận, huyện.
Về cấp cứu tại nhà trường hợp người F0 có triệu chứng nặng, Sở Y tế TP.HCM yêu cầu các địa phương cần đảm bảo cung cấp số điện thoại và tiếp nhận cuộc gọi của người F0 hoặc người thân 24/7.