Số ca mắc COVID-19 trong nước từ 27/04/2021
Xem thêm số liệu dịch COVID-19 >STT | Tỉnh thành | Ca nhiễm mới hôm qua |
Tổng Ca nhiễm |
Ca tử vong |
Ca tử vong công bố hôm qua |
---|---|---|---|---|---|
TỔNG | +72.555 | 9.642.929 | 42.491 | 33 | |
1 | Hà Nội | +7.734 | 1.482.718 | 1.229 | 0 |
2 | TP.HCM | +725 | 595.310 | 20.340 | 1 |
3 | Nghệ An | +3.226 | 395.097 | 136 | 2 |
4 | Đắk Lắk | +3.099 | 144.049 | 151 | 1 |
5 | Phú Thọ | +3.087 | 280.414 | 82 | 4 |
6 | Yên Bái | +2.998 | 116.956 | 11 | 0 |
7 | Lào Cai | +2.804 | 154.764 | 33 | 0 |
8 | Bắc Giang | +2.705 | 317.505 | 95 | 2 |
9 | Quảng Ninh | +2.450 | 298.067 | 127 | 0 |
10 | Hà Giang | +2.294 | 108.259 | 76 | 1 |
11 | Vĩnh Phúc | +2.202 | 341.930 | 19 | 0 |
12 | Quảng Bình | +2.030 | 108.611 | 74 | 1 |
13 | Thái Bình | +1.922 | 207.312 | 21 | 0 |
14 | Lạng Sơn | +1.890 | 141.767 | 77 | 0 |
15 | Bắc Kạn | +1.770 | 53.753 | 20 | 0 |
16 | Tuyên Quang | +1.588 | 135.015 | 13 | 0 |
17 | Sơn La | +1.569 | 138.779 | 0 | 0 |
18 | Bắc Ninh | +1.375 | 327.365 | 126 | 0 |
19 | Vĩnh Long | +1.331 | 91.916 | 817 | 1 |
20 | Cao Bằng | +1.273 | 81.624 | 48 | 0 |
21 | Bình Định | +1.226 | 130.798 | 272 | 1 |
22 | Hải Dương | +1.215 | 345.273 | 109 | 0 |
23 | Hà Nam | +1.188 | 74.620 | 61 | 0 |
24 | Hưng Yên | +1.181 | 227.040 | 5 | 0 |
25 | Thái Nguyên | +1.152 | 167.734 | 103 | 0 |
26 | Cà Mau | +1.135 | 142.953 | 349 | 1 |
27 | Hòa Bình | +1.096 | 195.770 | 102 | 0 |
28 | Lâm Đồng | +1.088 | 81.025 | 123 | 1 |
29 | Quảng Trị | +1.084 | 72.534 | 36 | 0 |
30 | Tây Ninh | +1.030 | 129.277 | 864 | 0 |
31 | Bình Dương | +982 | 377.601 | 3.449 | 0 |
32 | Ninh Bình | +951 | 90.923 | 88 | 0 |
33 | Lai Châu | +937 | 65.041 | 0 | 0 |
34 | Bến Tre | +919 | 90.869 | 468 | 2 |
35 | Điện Biên | +854 | 81.000 | 18 | 0 |
36 | Hà Tĩnh | +737 | 40.510 | 42 | 0 |
37 | Đà Nẵng | +734 | 94.697 | 325 | 1 |
38 | Bình Phước | +667 | 110.924 | 211 | 1 |
39 | Nam Định | +616 | 286.197 | 148 | 0 |
40 | Quảng Ngãi | +568 | 40.932 | 117 | 0 |
41 | Thừa Thiên Huế | +555 | 42.242 | 172 | 0 |
42 | Bà Rịa - Vũng Tàu | +524 | 68.881 | 481 | 1 |
43 | Đắk Nông | +494 | 48.582 | 44 | 0 |
44 | Thanh Hóa | +482 | 133.435 | 103 | 1 |
45 | Trà Vinh | +419 | 63.414 | 276 | 0 |
46 | Phú Yên | +394 | 48.544 | 122 | 2 |
47 | Hải Phòng | +378 | 116.317 | 135 | 0 |
48 | Khánh Hòa | +323 | 115.311 | 355 | 0 |
49 | Bình Thuận | +314 | 50.170 | 466 | 0 |
50 | Quảng Nam | +263 | 43.892 | 128 | 0 |
51 | An Giang | +170 | 39.328 | 1.367 | 1 |
52 | Bạc Liêu | +156 | 45.141 | 451 | 3 |
53 | Kon Tum | +143 | 25.516 | 0 | 0 |
54 | Kiên Giang | +125 | 38.464 | 969 | 0 |
55 | Long An | +120 | 47.377 | 991 | 0 |
56 | Đồng Nai | +69 | 106.065 | 1.858 | 2 |
57 | Sóc Trăng | +59 | 34.368 | 613 | 2 |
58 | Cần Thơ | +48 | 49.069 | 936 | 0 |
59 | Tiền Giang | +27 | 35.754 | 1.238 | 0 |
60 | Hậu Giang | +25 | 17.333 | 220 | 0 |
61 | Ninh Thuận | +23 | 8.500 | 56 | 0 |
62 | Đồng Tháp | +12 | 49.829 | 1.025 | 0 |
63 | Gia Lai | 0 | 48.468 | 100 | 1 |
Tình hình tiêm chủng vaccine ở Việt Nam
Xem thêm số liệu vaccine COVID-19 >Số mũi đã tiêm toàn quốc
206.338.189
Số mũi tiêm hôm qua
231.292
Tại buổi tập huấn tiêm vắc-xin phòng COVID-19 cho trẻ 5-12 tuổi do Bộ Y tế tổ chức, PGS.TS Dương Thị Hồng, Phó viện trưởng Viện Vệ sinh Dịch tễ Trung ương (Hà Nội), cho biết từ tháng 4, ngay sau khi được cung ứng vắc-xin, toàn bộ 63 tỉnh, thành phố cả nước sẽ triển khai tiêm vắc-xin phòng COVID-19 cho trẻ em từ 5 đến dưới 12 tuổi.
Bộ Y tế bổ sung liều tiêm 0,25ml đối với vắc-xin Moderna.
Vắc-xin dùng tiêm cho trẻ 5-12 tuổi trong quý II là Pfizer và Moderna.
Trẻ 5-12 tuổi tiêm vắc-xin Pfizer (Comirnaty) đường bắp, liều 0,2 ml, lịch tiêm 2 mũi, cách nhau 3 tuần.
Trước khi sử dụng, vắc-xin Pfizer cần được pha loãng với dung dịch nước pha (Nacl 9%). Vắc-xin đã pha chỉ sử dụng trong vòng 6 giờ.
Về lịch tiêm:
+ Vắc-xin chỉ định cho người 5-12 tuổi.
+ Liều lượng đường dùng: tiêm bắp, liều tiêm 0,2 ml.
+ Lịch tiêm: 2 mũi cách nhau 4 tuần.
Vắc-xin Spikevax (Moderna)
Vắc-xin (Moderna COVID-19 vắc-xin) được Bộ Y tế phê duyệt có điều kiện sử dụng cho trẻ em từ 6 đến dưới 12 tuổi cho nhu cầu cấp bách trong phòng, chống dịch bệnh COVID-19.
Liều sử dụng cho trẻ em bằng 1/2 liều cơ bản so với liều sử dụng cho người lớn.
Vắc-xin Moderna có dạng hỗn dịch tiêm có màu trắng đến trắng ngà. Liều cho trẻ em 0,25 ml chứa 50 mcg vắc-xin COVID-19 mRNA (được bọc trong các hạt nano lipid).
Vắc-xin đóng lọ nhiều liều: Lọ 10 liều, mỗi liều 0,5 ml tương đương với 20 liều, mỗi liều 0,25 ml, tức một lọ vắc-xin Moderna sẽ tiêm được 20 cháu.
Vắc-xin Moderna có hạn sử dụng 9 tháng kể từ ngày sản xuất, thời gian bảo quản ở nhiệt độ 2 độ C đến 8 độ C tối đa 30 ngày. Trẻ tiêm vaccine Moderna tiêm 2 mũi, cách nhau 28 ngày.
Chỉ tiêm 2 mũi duy nhất cùng loại vắc-xin
PGS.TS Dương Thị Hồng lưu ý: Không giống như người từ 18 tuổi trở lên, với trẻ em 5-12 tuổi, Bộ Y tế yêu cầu chỉ tiêm 2 mũi duy nhất cùng loại vắc-xin không tiêm trộn với bất kỳ vaccine mRNA nào.
Với trẻ 5-12 tuổi, chỉ dùng một loại vắc-xin cho một đối tượng trẻ để tiêm 2 mũi, không tiêm trộn.
Theo văn bản của Bộ Y tế, 63 tỉnh, thành phố trên cả nước sẽ triển khai tiêm chủng cho trẻ 5-12 tuổi từ tháng 4, ngay sau khi được cung ứng vắc-xin.
Về phương thức triển khai, Bộ Y tế yêu cầu chiến dịch tiêm chủng diễn ra tại trường học và các cơ sở tiêm chủng cố định, tiêm lưu động.
Triển khai trước cho nhóm tuổi lớn, từ 11 tuổi, tức trẻ học lớp 6, sau đó hạ thấp dần độ tuổi. Các địa phương triển khai cuốn chiếu theo trường, địa bàn căn cứ vào tình hình dịch và số lượng vắc-xin được cung ứng.