Việc đặt tên cho con không chỉ thể hiện tình yêu thương mà qua đó bố mẹ còn muốn gửi gắm ước mơ con có thể gặp nhiều may mắn, bình an, tránh được những điều xui rủi trong cuộc sống. Vì vậy, việc đặt tên lưu ý yếu tố phong thủy sớm đã được các bố mẹ tìm hiểu rất nhiều.
Những cách đặt tên con theo phong thủy
Đặt tên phù hợp với ngũ hành
Ngũ hành (Kim - Thủy - Mộc - Hỏa - Thổ) có mối quan hệ tương sinh và tương khắc với nhau. Tùy theo thứ tự xắp xếp và phát âm, mỗi tên, mỗi chữ, mỗi nét đều chứa đựng một ngũ hành riêng. Khi đặt tên cho bé, ngũ hành của tên phải được sinh từ ngũ hành dòng họ, hoặc ít nhất ngũ hành tên cũng phải sinh ra ngũ hành họ. Được như vậy, bé sẽ nhận được hồng phúc và sự che chở của của dòng họ. Đó là lý do vì sao tên của bé thường lấy họ của bố.
Ví dụ: Nếu bố có họ Nguyễn là mệnh Mộc, con sinh ra cần đặt tên theo mệnh Thủy (vì Thủy sinh Mộc) hoặc Hỏa (vì Mộc sinh Hỏa). Đặc biệt, bố mẹ cần lưu ý tránh 2 hành là Kim và Thổ (xung khắc với dòng họ, cực kỳ xấu) để đặt tên cho bé.
Đặt tên theo tam hợp, lục hợp
Để lựa chọn tên phù hợp với tuổi của bé, bố mẹ có thể dựa vào tam hợp và lục hợp. Đối với bé sinh năm 2020, tuổi Tý sẽ tam hợp với Thân và Thìn. Trong khi đó, về lục hợp, bé tuổi Tý sẽ hợp với Sửu. Nếu bố mẹ đặt tên bé thuộc các bộ chữ trên, vận mệnh của bé sẽ tốt lành vì được sự trợ giúp.
Đặt tên cho con luôn gửi gắm rất nhiều điều suy nghĩ của bố mẹ.
Đặt tên bổ khuyết được cho tứ trụ
Tứ trụ là giờ, ngày, tháng, năm sinh của bé, đặc biệt quan trọng. Hành của tứ trụ sinh cho hành của tên bé thì bé sẽ được trời đất trợ giúp. Ngược lại, nếu khắc thì bé không được thiên thời. Bản thân từng trụ được đại diện bởi các cặp Thiên Can và Địa Chi.
Cụ thể:
Trong bát tự, ngũ hành của các Thiên Can sẽ là: Giáp và Ất thuộc Mộc; Bính và Đinh thuộc Hỏa; Mậu và Kỉ thuộc Thổ; Canh và Tân thuộc Kim; Nhâm và Quý thuộc Thủy.
Trong bát tự, ngũ hành của các Địa Chi là: Tý và Hợi thuộc Thủy; Sửu, Thìn, Mùi, Tuất thuộc Thổ; Dần và Mão thuộc Mộc; Tỵ và Ngọ thuộc Hỏa; Thân và Dậu thuộc Kim.
Nếu trong bát tự của bé có đầy đủ ngũ hành là rất tốt. Nếu thiếu hành nào thì đặt tên có ngũ hành đó để bổ sung. Nếu có từ 2 hành trở lên bị yếu, thì chỉ cần bổ khuyết bằng tên đệm, không nhất thiết phải dùng tên chính.
Những tên năm 2020 mang đến tài lộc cho gia đình, êm ấm cả đời cho con
Nếu con bạn là bé gái
Đặt tên cho con gái 2020 hợp phong thuỷ thì tên của bé cần mang đầy đủ thêm những ý nghĩa: dễ thương, đẹp, tử tế, đoan chính, tiết hạnh…
Bố mẹ có thể tham khảo lựa chọn những tên dưới đây:
1. Mai Anh: Ý nghĩa của tên này mang vẽ thông minh, sáng suốt, đầy tự tin.
2. Ngọc Anh: Ngọc anh mang vẽ lanh lợi, trong sáng là một người con quyết đoán.
3. Nguyệt Ánh: Mang vẻ đẹp dụi dàng, hiền hòa.
4. Kinh Chi: Mang dáng dấp quý phái, cá tính đầy sức sống.
5. Mỹ Duyên: Thể hiện sự dịu dàng, duyên dáng.
6. Thanh Hà: Cá tính êm đềm, trong vắt
7. Gia Hân: Là sự hân hoan của gia đình khi có em.
8. Diễm Quỳnh: Cô gái kiều diễm, xinh đẹp, nhẹ nhàng, tài năng.
9. Ngọc Hoa: Là một bông hoa đẹp, kiều diễm, quý phái.
10. Lan Hương: Cá tính dịu nhẹ, mang nhiều niệm vui cho gia đình.
11. Thanh Thủy: Cô gái xinh đẹp, trong sáng, vui vẻ, cuộc sống của con sẽ an nhàn, yên bình.
12. Hải Yến: Con như con chim hải yến, luôn lạc quan yêu đời, tự do.
13. Thụy Miên: Con sẽ có cuộc sống an nhiên, nhẹ nhàng, vui vẻ, êm đềm.
14. Gia Linh: Tên đẹp mang ý nghĩa Thông minh, xinh đẹp, tài năng. Con là tình yêu, tất cả của gia đình.
15. Ái Khanh: Là người được tôn trọng, yêu quý.
16. Kim Ngân: Mong con sau này được sung sướng, êm ấm.
17. Phương Thảo: Mong ước con được vui vẽ, hòa đồng và có nhiều phước lộc.
18. Thiên Kim: Con là tiểu thư đài cát, xinh đẹp, hưởng phú quý lâu dài.
19. Phương Anh: Mang vẽ đẹp ngoại hình xinh, duyên dáng, thông minh và hiền từ.
20. Quỳnh Anh: Có nét đẹp kiêu sa rất duyên dáng.
21. Thảo Nguyên: Mong rằng tâm hòn con luôn em đềm, luôn xanh mướt và đầy tình yêu bao la.
22. Nhật Bích: Mang đến điềm lành, may mắn
23. Bích Liên: Có được cuộc sống yên bình, trong sáng và có đạo quả.
Ngoài ra còn có khá nhiều tên hay và mang nhiều ý nghĩa được nhiều cha mẹ lựa chọn như sau: Minh Khuê, Ánh Dương, Thu Hiền, Thúy Hiền, Linh Đan, Dạ Hương, Thiên Hương, Mộc Miên, Thục Hân, Gia Hân, Nhã Phương, Thanh Hằng, Thùy Linh, Ngân Hạnh,…
Nếu con bạn là bé trai
Đặt tên cho bé trai sinh năm 2020, ngoài việc căn cứ luật tương sinh tương khắc trong ngũ hành để có thể tìm ra được bộ chữ phù hợp nhất với mệnh của bé, còn nên thể hiện sự mạnh mẽ trong tính cách và sự thành công trong tương lai.
Tên của bé trai ngoài hợp phong thủy còn cần thể hiện sự mạnh mẽ trong tính cách và sự thành công trong tương lai.
Bố mẹ có thể lựa chọn cho con trai những tên sau đây:
1. Trung Kiên: Bé sẽ luôn vững vàng, có quyết tâm và có chính kiến.
2. Phúc Lâm: Bé là phúc lớn trong dòng họ, gia tộc.
3. Bảo Long: Bé như một con rồng quý của cha mẹ, và đó là niềm tự hào trong tương lai với thành công vang dội.
4. Anh Minh: Thông minh, và lỗi lạc, lại vô cùng tài năng xuất chúng.
5. Quốc Bảo: Đối với bố mẹ, bé không chỉ là báu vật mà còn hi vọng rằng bé sẽ thành đạt, vang danh khắp chốn.
6. Ðức Bình: Bé sẽ có sự đức độ để bình yên thiên hạ.
7. Hùng Cường: Bé luôn có sự mạnh mẽ và vững vàng trong cuộc sống không sơ những khó khăn mà bé có thể vượt qua tất cả.
8. Hữu Đạt: Bé sẽ đạt được mọi mong muốn trong cuộc sống.
9. Anh Dũng: Bé sẽ luôn là người mạnh mẽ, có chí khí để đi tới thành công.
10. Đức Duy: Tâm Đức sẽ luôn sáng mãi trong suốt cuộc đời con.
11. Huy Hoàng: Sáng suốt, thông minh và luôn tạo ảnh hưởng được tới người khác.
12. Mạnh Hùng: Mạnh mẽ, và quyết liệt đây là những điều bố mẹ mong muốn ở bé.
13. Phúc Hưng: Phúc đức của gia đình và dòng họ sẽ luôn được con gìn giữ, phát triển hưng thịnh.
14. Hữu Nghĩa: Bé luôn là người cư xử hào hiệp, thuận theo lẽ phải.
15. Khôi Nguyên: Đẹp đẽ, sáng sủa, vững vàng, điềm đạm.
16. Ðức Thắng: Cái Đức sẽ giúp con bạn vượt qua tất cả để đạt được thành công.
17. Chí Thanh: Cái tên vừa có ý chí, có sự bền bỉ và sáng lạn.
18. Hữu Thiện: Cái tên đem lại sự tốt đẹp, điềm lành đến cho bé cũng như mọi người xung quanh.
19. Phúc Thịnh: Phúc đức của dòng họ, gia tộc ngày càng tốt đẹp.
20. Minh Triết: Có trí tuệ xuất sắc, sáng suốt.
21. Xuân Trường: Mùa xuân với sức sống mới sẽ trường tồn.
22. Thanh Tùng: Có sự vững vàng, công chính, ngay thẳng.
23. Kiến Văn: Bé là người có kiến thức, ý chí và sáng suốt.
24. Quang Vinh: Thành đạt, rạng danh cho gia đình và dòng tộc.
25. Uy Vũ: Con có sức mạnh và uy tín.
26. Tấn Phát: Bé sẽ đạt được những thành công, tiền tài, danh vọng.
27. Chấn Phong: Chấn là sấm sét, Phong là gió, Chấn Phong là một hình tượng biểu trưng cho sự mạnh mẽ, quyết liệt cần ở một vị tướng, vị lãnh đạo.
28. Minh Quân: Bé sẽ là nhà lãnh đạo sáng suốt trong tương lai.
29. Minh Quang: Sáng sủa, thông minh, rực rỡ như tiền đồ của bé.
Ngoài ra, các cha mẹ có thể đặt tên bé trai sinh năm 2020 với những tên sau đều mang những ý nghĩa tốt đẹp mà vẫn hợp Phong Vận của bé như: Thành Long, Thành Trung, Thanh Tùng, Đức Nam, Phúc Tường, Quốc Trung, Bảo Sơn, Hữu Vinh,…
Những lưu ý khi đặt tên con theo phong thủy
- Không đặt tên bé trùng với người thân hoặc họ hàng trong gia đình.
- Ba mẹ cần thử tất cả các trường hợp nói lái của tên được chọn để đảm bảo không ai có thể nói lái hoặc xuyên tạc ý nghĩa cái tên của con.
- Không đặt tên bé quá thô tục, tối nghĩa.
- Không đặt tên bé mang ý nghĩa liên quan đến các bộ phận tế nhị của con người, bệnh tật, hiện tượng không tốt lành (sấm, bão, lũ…) hoặc những thứ không trong sáng.
- Không nên đặt tên bé khó phân biệt giới tính.
- Không nên lựa tên có ý nghĩa cầu lợi quá tuyệt đối, quá cực đoan, quá nông cạn chẳng hạn như Phát Tài, Trường Sinh, Vô Địch, Trạng Nguyên, … sẽ tạo thành gánh nặng cả đời con và khiến người khác có cảm giác đó là sự nghèo nàn về học vấn.
- Tránh đặt tên bé theo người nổi tiếng.
- Tránh cho bé những tên quá dài, quá ngắn, khó viết hoặc khó đọc.