Cách đọc mã số để biết mức hưởng trên thẻ BHYT mới

Thông tin về mức hướng khám chữa bệnh bảo hiểm y tế của người có thẻ được thể hiện ở góc phải của thẻ bảo hiểm y tế mẫu mới.

Từ ngày 1-4-2021, thẻ bảo hiểm y tế (BHYT) mẫu mới đã được cấp cho người tham gia bảo hiểm trên toàn quốc.

So với thẻ BHYT cũ có mã số 15 ký tự thì mẫu mới chỉ còn 10 ký tự giống mã số bảo hiểm xã hội.

Thông tin về mức hướng khám chữa bệnh (KCB) BHYT của người có thẻ được thể hiện ở góc phải của thẻ BHYT mẫu mới (khoanh tròn đỏ).

Trường hợp một người thuộc nhiều đối tượng tham gia BHYT thì mức hưởng ghi trên thẻ BHYT là mức hưởng của đối tượng có quyền lợi cao nhất.

Cách đọc mã số để biết mức hưởng trên thẻ BHYT mới - 1

Thẻ bảo hiểm y tế mẫu mới. (Ảnh: Bảo hiểm xã hội Việt Nam)

Ký hiệu bằng số 1: Được quỹ BHYT thanh toán 100% chi phí KCB thuộc phạm vi chi trả BHYT và không áp dụng giới hạn tỉ lệ thanh toán một số thuốc, hóa chất, vật tư y tế (VTYT) và dịch vụ kỹ thuật (DVKT) theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế về danh mục và tỉ lệ, điều kiện thanh toán dịch vụ kỹ thuật; chi phí vận chuyển người bệnh từ tuyến huyện lên tuyến trên trong trường hợp cấp cứu hoặc khi đang điều trị nội trú phải chuyển tuyến chuyên môn kỹ thuật.

Ký hiệu bằng số 2: Được quỹ BHYT thanh toán 100% chi phí KCB thuộc phạm vi chi trả BHYT (có giới hạn tỉ lệ thanh toán một số thuốc, hóa chất, VTYT và DVKT theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế); chi phí vận chuyển người bệnh từ tuyến huyện lên tuyến trên trong trường hợp cấp cứu hoặc khi đang điều trị nội trú phải chuyển tuyến chuyên môn kỹ thuật.

Ký hiệu bằng số 3: Được quỹ BHYT thanh toán 95% chi phí KCB thuộc phạm vi chi trả BHYT (có giới hạn tỉ lệ thanh toán một số thuốc, hóa chất, VTYT và DVKT theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế); 100% chi phí KCB tại tuyến xã và chi phí cho một lần KCB thấp hơn 15% tháng lương cơ sở.

Ký hiệu bằng số 4: Được quỹ BHYT thanh toán 80% chi phí KCB thuộc phạm vi chi trả BHYT (có giới hạn tỉ lệ thanh toán một số thuốc, hóa chất, VTYT và DVKT theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế); 100% chi phí KCB tại tuyến xã và chi phí cho một lần KCB thấp hơn 15% tháng lương cơ sở.

Ký hiệu bằng số 5: Được quỹ BHYT thanh toán 100% chi phí KCB, kể cả chi phí KCB ngoài phạm vi được hưởng BHYT; chi phí vận chuyển.

Ngoài ra, thẻ BHYT cũng cung cấp thông tin về mã nơi đối tượng sinh sống, gồm 2 ký tự ký hiệu vừa bằng chữ vừa bằng số (K1, K2, K3). Những người mà thẻ BHYT có mã này, khi tự đi KCB không đúng tuyến sẽ được quỹ BHYT thanh toán chi phí KCB đối với BV tuyến huyện, điều trị nội trú đối với BV tuyến tỉnh, tuyến Trung ương (không cần giấy chuyển tuyến KCB).

Ký hiệu K1: Là mã nơi người dân tộc thiểu số và người thuộc hộ gia đình nghèo tham gia BHYT, đang sinh sống tại vùng có điều kiện kinh tế- xã hội khó khăn theo quy định của pháp luật.

Ký hiệu K2: Là mã nơi người dân tộc thiểu số và người thuộc hộ gia đình nghèo tham gia BHYT, đang sinh sống tại vùng có điều kiện kinh tế- xã hội đặc biệt khó khăn theo quy định của pháp luật.

Ký hiệu K3: Là mã nơi người tham gia BHYT đang sinh sống tại xã đảo, huyện đảo theo quy định của pháp luật.