Số ca mắc COVID-19 trong nước từ 27/04/2021
Xem thêm số liệu dịch COVID-19 >STT | Tỉnh thành | Ca nhiễm mới hôm nay |
Tổng Ca nhiễm |
Ca tử vong |
Ca tử vong công bố hôm nay |
---|---|---|---|---|---|
TỔNG | +26.471 | 2.450.024 | 38.747 | 96 | |
1 | Hà Nội | +2.908 | 162.845 | 708 | 14 |
2 | TP.HCM | +260 | 515.369 | 20.248 | 3 |
3 | Nghệ An | +1.501 | 24.145 | 50 | 3 |
4 | Hải Dương | +1.447 | 19.692 | 30 | 0 |
5 | Hải Phòng | +1.398 | 38.388 | 82 | 2 |
6 | Bắc Ninh | +1.390 | 45.544 | 82 | 0 |
7 | Nam Định | +1.287 | 18.622 | 21 | 0 |
8 | Thái Nguyên | +976 | 12.489 | 11 | 3 |
9 | Ninh Bình | +942 | 7.737 | 25 | 0 |
10 | Đà Nẵng | +927 | 41.896 | 144 | 2 |
11 | Bắc Giang | +910 | 19.729 | 23 | 0 |
12 | Hòa Bình | +879 | 13.831 | 37 | 5 |
13 | Vĩnh Phúc | +856 | 17.031 | 14 | 3 |
14 | Phú Thọ | +765 | 14.809 | 13 | 1 |
15 | Thanh Hóa | +686 | 27.509 | 25 | 1 |
16 | Bình Định | +503 | 37.455 | 164 | 6 |
17 | Quảng Bình | +493 | 8.903 | 12 | 1 |
18 | Quảng Nam | +492 | 20.565 | 35 | 2 |
19 | Thái Bình | +490 | 11.181 | 5 | 0 |
20 | Quảng Ninh | +477 | 14.981 | 12 | 0 |
21 | Lào Cai | +470 | 5.579 | 9 | 0 |
22 | Lạng Sơn | +440 | 5.974 | 20 | 2 |
23 | Quảng Trị | +420 | 6.643 | 9 | 0 |
24 | Tuyên Quang | +393 | 5.257 | 4 | 0 |
25 | Sơn La | +383 | 6.096 | 0 | 0 |
26 | Hưng Yên | +379 | 20.915 | 2 | 0 |
27 | Lâm Đồng | +340 | 19.071 | 72 | 1 |
28 | Đắk Lắk | +311 | 17.754 | 83 | 1 |
29 | Bình Phước | +290 | 48.320 | 175 | 0 |
30 | Phú Yên | +284 | 11.445 | 59 | 2 |
31 | Khánh Hòa | +263 | 62.817 | 299 | 0 |
32 | Hà Tĩnh | +259 | 4.620 | 6 | 0 |
33 | Thừa Thiên Huế | +257 | 23.453 | 165 | 1 |
34 | Hà Nam | +216 | 7.679 | 5 | 0 |
35 | Quảng Ngãi | +211 | 15.930 | 58 | 3 |
36 | Đắk Nông | +180 | 9.515 | 27 | 0 |
37 | Kon Tum | +178 | 4.100 | 0 | 0 |
38 | Yên Bái | +164 | 4.039 | 5 | 0 |
39 | Cao Bằng | +138 | 2.595 | 6 | 1 |
40 | Cà Mau | +134 | 57.081 | 287 | 0 |
41 | Điện Biên | +133 | 3.489 | 1 | 0 |
42 | Bà Rịa - Vũng Tàu | +133 | 32.262 | 444 | 4 |
43 | Hà Giang | +115 | 13.144 | 33 | 0 |
44 | Bắc Kạn | +84 | 1.624 | 5 | 0 |
45 | Bình Dương | +77 | 292.978 | 3.392 | 0 |
46 | Vĩnh Long | +73 | 53.943 | 756 | 5 |
47 | Bình Thuận | +73 | 30.011 | 402 | 1 |
48 | Lai Châu | +69 | 1.572 | 0 | 0 |
49 | Bến Tre | +65 | 42.387 | 411 | 2 |
50 | Trà Vinh | +65 | 38.229 | 230 | 0 |
51 | Đồng Tháp | +45 | 47.552 | 986 | 3 |
52 | Bạc Liêu | +44 | 35.741 | 373 | 0 |
53 | Sóc Trăng | +34 | 32.540 | 576 | 2 |
54 | Long An | +31 | 41.828 | 983 | 0 |
55 | Tây Ninh | +31 | 88.453 | 833 | 1 |
56 | Đồng Nai | +20 | 99.969 | 1.727 | 3 |
57 | An Giang | +19 | 35.283 | 1.310 | 0 |
58 | Kiên Giang | +16 | 33.586 | 826 | 10 |
59 | Hậu Giang | +16 | 16.104 | 198 | 2 |
60 | Cần Thơ | +15 | 44.594 | 900 | 4 |
61 | Tiền Giang | +8 | 35.021 | 1.237 | 0 |
62 | Ninh Thuận | +8 | 7.006 | 55 | 0 |
63 | Gia Lai | 0 | 11.104 | 37 | 2 |
Tình hình tiêm chủng vaccine ở Việt Nam
Xem thêm số liệu vaccine COVID-19 >Số mũi đã tiêm toàn quốc
184.868.879
Số mũi tiêm hôm qua
739.094
Theo tin từ Bộ Y tế, trong 24 giờ qua, nước ta ghi nhận 21.909 ca nhiễm mới COVID-19, trong đó 8 ca nhập cảnh và 21.901 ca trong nước tại 63 tỉnh, thành phố (tăng 5.092 ca so với ngày trước đó).
Ngày 9/2, là ngày đầu tiên Việt Nam ghi nhận số ca mắc COVID-19 cao nhất kể từ khi dịch bùng phát, trong số này F0 cộng đồng chiếm đa số và hầu hết được điều trị tại nhà với những trường hợp nhẹ.
(Ảnh minh họa).
Theo Hướng dẫn quản lý người mắc COVID-19 tại nhà của Bộ Y tế, danh mục các thuốc điều trị ngoại trú cho F0 tại nhà bao gồm:
- Thuốc hạ sốt, giảm đau
Paracetamol:
+ Cho trẻ em: gói bột hoặc cốm pha hỗn dịch uống hàm lượng 80 mg, 100 mg, 150 mg hoặc 250 mg;
+ Cho người lớn: viên nén 250 mg hoặc 500 mg.
- Thuốc kháng virus: lựa chọn một trong các thuốc sau:
+ Favipiravir 200 mg, 400 mg (viên).
+ Molnupiravir 200 mg, 400 mg (viên).
- Thuốc chống viêm corticosteroid đường uống: Thuốc không phát sẵn cho người mắc COVID-19, thuốc phải được bác sĩ kê đơn theo quy định tại Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị COVID-19 do Bộ Y tế ban hành và chỉ kê đơn điều trị trong một ngày trong thời gian chờ chuyển đến cơ sở điều trị người bệnh Covid-19. Lựa chọn một trong các thuốc sau:
+ Dexamethason 0,5 mg (viên nén).
+ Methylprednisolon 16 mg (viên nén).
- Thuốc chống đông máu đường uống: Thuốc không phát sẵn cho người mắc Covid-19, thuốc phải được bác sĩ kê đơn theo quy định tại Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị COVID-19 do Bộ Y tế ban hành và chỉ kê đơn điều trị trong một ngày trong thời gian chờ chuyển đến cơ sở điều trị người bệnh COVID-19. Lựa chọn một trong các thuốc sau:
+ Rivaroxaban 10 mg (viên).
+ Apixaban 2,5 mg (viên).
Lưu ý thuốc kháng virus, thuốc chống viêm corticosteroid và thuốc chống đông máu
- Thuốc kháng virus dùng sớm ngay sau khi có chẩn đoán xác định mắc COVID-19, tốt nhất trong 5 ngày đầu kể từ khi khởi phát triệu chứng. Ưu tiên sử dụng cho những trường hợp có triệu chứng hoặc có nguy cơ cao bệnh tiến triển nặng như người trên 65 tuổi, chưa tiêm đủ liều vaccine, có bệnh nền không ổn định…
- Chỉ định điều trị kết hợp đồng thời thuốc chống viêm corticosteroid và thuốc chống đông máu khi người bệnh COVID-19 có bất kỳ một trong các dấu hiệu sớm của suy hô hấp và chỉ kê đơn điều trị trong một ngày trong thời gian chờ chuyển đến cơ sở điều trị người bệnh COVID-19.
Các dấu hiệu suy hô hấp là:
- Khó thở, thở hụt hơi, hoặc khó thở tăng lên khi vận động (đứng lên, đi lại trong nhà) hoặc ở trẻ em có dấu hiệu thở bất thường: thở rên, rút lõm lồng ngực, phập phồng cánh mũi, khò khè, thở rít thì hít vào, và/hoặc
- Nhịp thở (ở trẻ em đếm đủ nhịp thở trong một phút khi trẻ nằm yên không khóc):
≥ 20 lần/phút ở người lớn;
≥ 30 lần/phút ở trẻ em từ 5 - dưới 12 tuổi;
≥ 40 lần/phút ở trẻ em từ 1 đến dưới 5 tuổi;
- Khi kê đơn, lưu ý kiểm tra kỹ các chống chỉ định, khai thác thông tin về các thuốc người bệnh đang sử dụng để tránh các tương tác thuốc nghiêm trọng khi kê đơn. Tư vấn cho người bệnh hoặc người chăm sóc nhận biết một số tác dụng không mong muốn quan trọng của thuốc để kịp thời phát hiện và xử trí phù hợp trong quá trình sử dụng.