Danh mục những loại thuốc điều trị cho F0 tại nhà

Theo Hướng dẫn quản lý người mắc COVID-19 tại nhà của Bộ Y tế, F0 cần lưu ý về danh mục các thuốc điều trị.
Chia sẻ

Số ca mắc COVID-19 trong nước từ 27/04/2021

Xem thêm số liệu dịch COVID-19 >
Nguồn: Bộ Y tế - Cập nhật lúc 10:28 12/02/2022
STT Tỉnh thành Ca nhiễm mới
hôm nay
Tổng Ca
nhiễm
Ca tử
vong
Ca tử vong
công bố hôm nay
TỔNG +26.471 2.450.024 38.747 96
1 Hà Nội +2.908 162.845 708 14
2 TP.HCM +260 515.369 20.248 3
3 Nghệ An +1.501 24.145 50 3
4 Hải Dương +1.447 19.692 30 0
5 Hải Phòng +1.398 38.388 82 2
6 Bắc Ninh +1.390 45.544 82 0
7 Nam Định +1.287 18.622 21 0
8 Thái Nguyên +976 12.489 11 3
9 Ninh Bình +942 7.737 25 0
10 Đà Nẵng +927 41.896 144 2
11 Bắc Giang +910 19.729 23 0
12 Hòa Bình +879 13.831 37 5
13 Vĩnh Phúc +856 17.031 14 3
14 Phú Thọ +765 14.809 13 1
15 Thanh Hóa +686 27.509 25 1
16 Bình Định +503 37.455 164 6
17 Quảng Bình +493 8.903 12 1
18 Quảng Nam +492 20.565 35 2
19 Thái Bình +490 11.181 5 0
20 Quảng Ninh +477 14.981 12 0
21 Lào Cai +470 5.579 9 0
22 Lạng Sơn +440 5.974 20 2
23 Quảng Trị +420 6.643 9 0
24 Tuyên Quang +393 5.257 4 0
25 Sơn La +383 6.096 0 0
26 Hưng Yên +379 20.915 2 0
27 Lâm Đồng +340 19.071 72 1
28 Đắk Lắk +311 17.754 83 1
29 Bình Phước +290 48.320 175 0
30 Phú Yên +284 11.445 59 2
31 Khánh Hòa +263 62.817 299 0
32 Hà Tĩnh +259 4.620 6 0
33 Thừa Thiên Huế +257 23.453 165 1
34 Hà Nam +216 7.679 5 0
35 Quảng Ngãi +211 15.930 58 3
36 Đắk Nông +180 9.515 27 0
37 Kon Tum +178 4.100 0 0
38 Yên Bái +164 4.039 5 0
39 Cao Bằng +138 2.595 6 1
40 Cà Mau +134 57.081 287 0
41 Điện Biên +133 3.489 1 0
42 Bà Rịa - Vũng Tàu +133 32.262 444 4
43 Hà Giang +115 13.144 33 0
44 Bắc Kạn +84 1.624 5 0
45 Bình Dương +77 292.978 3.392 0
46 Vĩnh Long +73 53.943 756 5
47 Bình Thuận +73 30.011 402 1
48 Lai Châu +69 1.572 0 0
49 Bến Tre +65 42.387 411 2
50 Trà Vinh +65 38.229 230 0
51 Đồng Tháp +45 47.552 986 3
52 Bạc Liêu +44 35.741 373 0
53 Sóc Trăng +34 32.540 576 2
54 Long An +31 41.828 983 0
55 Tây Ninh +31 88.453 833 1
56 Đồng Nai +20 99.969 1.727 3
57 An Giang +19 35.283 1.310 0
58 Kiên Giang +16 33.586 826 10
59 Hậu Giang +16 16.104 198 2
60 Cần Thơ +15 44.594 900 4
61 Tiền Giang +8 35.021 1.237 0
62 Ninh Thuận +8 7.006 55 0
63 Gia Lai 0 11.104 37 2

Tình hình tiêm chủng vaccine ở Việt Nam

Xem thêm số liệu vaccine COVID-19 >
Nguồn: Cổng thông tin tiêm chủng COVID-19 - Cập nhật lúc 00:00 11/02/2022

Số mũi đã tiêm toàn quốc

184.868.879

Số mũi tiêm hôm qua

739.094


Theo tin từ Bộ Y tế, trong 24 giờ qua, nước ta ghi nhận 21.909 ca nhiễm mới COVID-19, trong đó 8 ca nhập cảnh và 21.901 ca trong nước tại 63 tỉnh, thành phố (tăng 5.092 ca so với ngày trước đó).

Ngày 9/2, là ngày đầu tiên Việt Nam ghi nhận số ca mắc COVID-19 cao nhất kể từ khi dịch bùng phát, trong số này F0 cộng đồng chiếm đa số và hầu hết được điều trị tại nhà với những trường hợp nhẹ.

Danh mục những loại thuốc điều trị cho F0 tại nhà - 1

(Ảnh minh họa).

Theo Hướng dẫn quản lý người mắc COVID-19 tại nhà của Bộ Y tế, danh mục các thuốc điều trị ngoại trú cho F0 tại nhà bao gồm:

- Thuốc hạ sốt, giảm đau

Paracetamol:

+ Cho trẻ em: gói bột hoặc cốm pha hỗn dịch uống hàm lượng 80 mg, 100 mg, 150 mg hoặc 250 mg;

+ Cho người lớn: viên nén 250 mg hoặc 500 mg.

- Thuốc kháng virus: lựa chọn một trong các thuốc sau:

+ Favipiravir 200 mg, 400 mg (viên).

+ Molnupiravir 200 mg, 400 mg (viên).

- Thuốc chống viêm corticosteroid đường uống: Thuốc không phát sẵn cho người mắc COVID-19, thuốc phải được bác sĩ kê đơn theo quy định tại Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị COVID-19 do Bộ Y tế ban hành và chỉ kê đơn điều trị trong một ngày trong thời gian chờ chuyển đến cơ sở điều trị người bệnh Covid-19. Lựa chọn một trong các thuốc sau:

+ Dexamethason 0,5 mg (viên nén).

+ Methylprednisolon 16 mg (viên nén).

- Thuốc chống đông máu đường uống: Thuốc không phát sẵn cho người mắc Covid-19, thuốc phải được bác sĩ kê đơn theo quy định tại Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị COVID-19 do Bộ Y tế ban hành và chỉ kê đơn điều trị trong một ngày trong thời gian chờ chuyển đến cơ sở điều trị người bệnh COVID-19. Lựa chọn một trong các thuốc sau:

+ Rivaroxaban 10 mg (viên).

+ Apixaban 2,5 mg (viên).

Lưu ý thuốc kháng virus, thuốc chống viêm corticosteroid và thuốc chống đông máu

- Thuốc kháng virus dùng sớm ngay sau khi có chẩn đoán xác định mắc COVID-19, tốt nhất trong 5 ngày đầu kể từ khi khởi phát triệu chứng. Ưu tiên sử dụng cho những trường hợp có triệu chứng hoặc có nguy cơ cao bệnh tiến triển nặng như người trên 65 tuổi, chưa tiêm đủ liều vaccine, có bệnh nền không ổn định…

- Chỉ định điều trị kết hợp đồng thời thuốc chống viêm corticosteroid và thuốc chống đông máu khi người bệnh COVID-19 có bất kỳ một trong các dấu hiệu sớm của suy hô hấp và chỉ kê đơn điều trị trong một ngày trong thời gian chờ chuyển đến cơ sở điều trị người bệnh COVID-19.

Các dấu hiệu suy hô hấp là:

- Khó thở, thở hụt hơi, hoặc khó thở tăng lên khi vận động (đứng lên, đi lại trong nhà) hoặc ở trẻ em có dấu hiệu thở bất thường: thở rên, rút lõm lồng ngực, phập phồng cánh mũi, khò khè, thở rít thì hít vào, và/hoặc

- Nhịp thở (ở trẻ em đếm đủ nhịp thở trong một phút khi trẻ nằm yên không khóc):

≥ 20 lần/phút ở người lớn;

≥ 30 lần/phút ở trẻ em từ 5 - dưới 12 tuổi;

≥ 40 lần/phút ở trẻ em từ 1 đến dưới 5 tuổi;

- Khi kê đơn, lưu ý kiểm tra kỹ các chống chỉ định, khai thác thông tin về các thuốc người bệnh đang sử dụng để tránh các tương tác thuốc nghiêm trọng khi kê đơn. Tư vấn cho người bệnh hoặc người chăm sóc nhận biết một số tác dụng không mong muốn quan trọng của thuốc để kịp thời phát hiện và xử trí phù hợp trong quá trình sử dụng.