Số ca mắc COVID-19 trong nước từ 27/04/2021
Xem thêm số liệu dịch COVID-19 >STT | Tỉnh thành | Ca nhiễm mới hôm qua |
Tổng Ca nhiễm |
Ca tử vong |
Ca tử vong công bố hôm qua |
---|---|---|---|---|---|
TỔNG | +15.559 | 1.630.851 | 30.972 | 241 | |
1 | TP.HCM | +885 | 499.513 | 19.528 | 42 |
2 | Hà Nội | +1.879 | 34.716 | 116 | 5 |
3 | Tây Ninh | +946 | 69.429 | 569 | 12 |
4 | Vĩnh Long | +875 | 26.841 | 276 | 10 |
5 | Cà Mau | +835 | 31.264 | 125 | 7 |
6 | Khánh Hòa | +793 | 28.281 | 164 | 3 |
7 | Đồng Tháp | +789 | 40.280 | 540 | 12 |
8 | Cần Thơ | +702 | 38.051 | 530 | 12 |
9 | Bạc Liêu | +612 | 26.476 | 229 | 3 |
10 | Trà Vinh | +564 | 18.086 | 101 | 6 |
11 | Hải Phòng | +425 | 5.370 | 7 | 0 |
12 | Thừa Thiên Huế | +395 | 10.978 | 12 | 0 |
13 | Bình Định | +387 | 12.536 | 47 | 0 |
14 | Tiền Giang | +326 | 32.230 | 866 | 16 |
15 | Bà Rịa - Vũng Tàu | +297 | 26.101 | 133 | 4 |
16 | An Giang | +289 | 30.713 | 856 | 18 |
17 | Kiên Giang | +282 | 28.668 | 457 | 12 |
18 | Sóc Trăng | +279 | 28.825 | 278 | 9 |
19 | Đồng Nai | +274 | 96.568 | 1.283 | 39 |
20 | Hưng Yên | +271 | 3.799 | 2 | 0 |
21 | Bắc Ninh | +252 | 9.643 | 15 | 0 |
22 | Bình Thuận | +242 | 24.827 | 264 | 3 |
23 | Lâm Đồng | +221 | 7.472 | 22 | 0 |
24 | Đà Nẵng | +211 | 10.333 | 77 | 0 |
25 | Bến Tre | +203 | 24.372 | 170 | 0 |
26 | Phú Yên | +192 | 6.176 | 37 | 2 |
27 | Quảng Ninh | +183 | 2.441 | 1 | 0 |
28 | Gia Lai | +166 | 6.343 | 15 | 0 |
29 | Thanh Hóa | +153 | 6.535 | 10 | 0 |
30 | Quảng Trị | +148 | 1.812 | 3 | 0 |
31 | Nam Định | +123 | 2.877 | 2 | 0 |
32 | Hải Dương | +109 | 2.111 | 1 | 0 |
33 | Bình Dương | +108 | 289.986 | 3.131 | 18 |
34 | Hà Giang | +104 | 6.512 | 6 | 0 |
35 | Nghệ An | +95 | 7.116 | 31 | 0 |
36 | Hậu Giang | +93 | 12.026 | 35 | 3 |
37 | Vĩnh Phúc | +91 | 2.472 | 6 | 0 |
38 | Quảng Nam | +84 | 5.119 | 10 | 0 |
39 | Hà Nam | +68 | 1.915 | 0 | 0 |
40 | Thái Nguyên | +64 | 1.509 | 0 | 0 |
41 | Bắc Giang | +61 | 7.504 | 15 | 0 |
42 | Đắk Nông | +53 | 4.441 | 12 | 0 |
43 | Long An | +50 | 40.015 | 799 | 3 |
44 | Phú Thọ | +48 | 2.736 | 3 | 0 |
45 | Quảng Ngãi | +47 | 4.898 | 19 | 0 |
46 | Sơn La | +38 | 759 | 0 | 0 |
47 | Hòa Bình | +37 | 1.174 | 3 | 0 |
48 | Thái Bình | +37 | 2.349 | 0 | 0 |
49 | Ninh Thuận | +33 | 5.520 | 50 | 0 |
50 | Quảng Bình | +32 | 3.407 | 7 | 0 |
51 | Cao Bằng | +27 | 361 | 1 | 0 |
52 | Bình Phước | +27 | 20.156 | 47 | 0 |
53 | Tuyên Quang | +17 | 923 | 0 | 0 |
54 | Lào Cai | +14 | 408 | 0 | 0 |
55 | Yên Bái | +14 | 453 | 0 | 0 |
56 | Lai Châu | +7 | 68 | 0 | 0 |
57 | Điện Biên | +2 | 534 | 0 | 0 |
58 | Bắc Kạn | 0 | 46 | 0 | 0 |
59 | Đắk Lắk | 0 | 10.809 | 52 | 2 |
60 | Hà Tĩnh | 0 | 1.478 | 5 | 0 |
61 | Kon Tum | 0 | 671 | 0 | 0 |
62 | Ninh Bình | 0 | 433 | 0 | 0 |
63 | Lạng Sơn | 0 | 1.386 | 4 | 0 |
Tình hình tiêm chủng vaccine ở Việt Nam
Xem thêm số liệu vaccine COVID-19 >Số mũi đã tiêm toàn quốc
145.595.435
Số mũi tiêm hôm qua
1.081.656
Sở Y tế Hà Nội vừa ban hành Quyết định 4288/QĐ-SYT về quy trình triển khai Chương trình sử dụng thuốc kháng vi rút (Molnupiravir) có kiểm soát trên cộng đồng cho người mắc COVID-19 (F0) thể nhẹ tại Hà Nội.
Quyết định này thay thế Quyết định 4245/QĐ-SYT ban hành ngày 13-12-2021 của Sở Y tế. Sở Y tế cũng vừa được Bộ Y tế cấp 200.000 viên thuốc Molnupiravir 200mg cho công tác phòng, chống dịch COVID-19.
Bệnh nhân COVID-19 được điều trị tại bệnh viện.
Theo đó, tiêu chuẩn bệnh nhân được tham gia chương trình là người có kết quả xét nghiệm bằng test nhanh kháng nguyên hoặc RT-PCR dương tính trong vòng 5 ngày; từ 18 tuổi trở lên, ưu tiên đối với các trường hợp trên 50 tuổi hoặc có bệnh nền; cam kết đồng ý tham gia chương trình và không có các chống chỉ định dùng thuốc.
Trong trường hợp bệnh nhân được cách ly điều trị tại nhà, phải có quyết định (hoặc văn bản) của Chủ tịch UBND cấp xã hoặc cơ quan có thẩm quyền đồng ý cho cách ly tại nhà.
Quy trình gồm các bước:
Bước 1: Phân phối thuốc: Bệnh viện đa khoa Đống Đa phân phối thuốc Molnupiravir cho các bệnh viện, trung tâm y tế tuyến huyện.
Bước 2: Sàng lọc bệnh nhân: Trạm y tế cấp xã (cả trạm y tế lưu động) lập danh sách bệnh nhân đủ tiêu chuẩn tham gia chương trình, thực hiện việc khám sàng lọc, lập hồ sơ bệnh án các trường hợp đồng ý cam kết tham gia chương trình gửi trung tâm y tế tuyến huyện (đối với việc sử dụng phần mềm, hướng dẫn bệnh nhân cập nhật thông tin qua mã QR do Bệnh viện Phổi trung ương cấp và khai báo xác nhận trên app).
Các bệnh viện, cơ sở khám chữa bệnh được phân công tiếp nhận điều trị bệnh nhân mắc COVID-19, thực hiện điều trị cho bệnh nhân theo các quy trình tại “Sổ tay hướng dẫn chương trình sử dụng thuốc Molnupiravir có kiểm soát tại cộng đồng cho người mắc COVID-19 thể nhẹ tại 5 tỉnh Đồng Nai, Bình Dương, Long An, Khánh Hòa và Đà Nẵng” do Bệnh viện Phổi trung ương ban hành.
Bước 3: Trạm y tế liên hệ với trung tâm y tế lĩnh đủ số lượng thuốc điều trị cho bệnh nhân theo danh sách và cấp cho mỗi bệnh nhân 40 viên Molnupiravir 200mg, ngày uống 2 lần, mỗi lần 800mg (4 viên), uống trong 5 ngày, tiến hành cấp phát thuốc, hướng dẫn bệnh nhân dùng thuốc, hằng ngày liên hệ với bệnh nhân (trực tiếp hoặc qua điện thoại) ghi nhận các sự cố bất lợi (nếu có) trong vòng 14 ngày.
Bước 4: Các đơn vị (cơ sở điều trị, trung tâm y tế cấp huyện) cử cán bộ phụ trách nhập liệu hằng ngày lên phần mềm trực tuyến, thực hiện báo cáo định kỳ và lưu trữ hồ sơ bệnh án theo quy định; trung tâm y tế thường xuyên giám sát hỗ trợ trạm y tế trong quá trình triển khai chương trình.
Sở Y tế Hà Nội cho biết, ngày 24/12, thành phố ghi nhận 1.765 ca dương tính với SARS-CoV-2, trong đó có 733 ca cộng đồng.
Cộng dồn số mắc tại Hà Nội trong đợt dịch 4 (từ ngày 29/4/2021): 33.809 ca trong đó số mắc ghi nhận ngoài cộng đồng 12.372 ca, số mắc là đối tượng đã được cách ly 21.437 ca.