Số ca mắc COVID-19 trong nước từ 27/04/2021
Xem thêm số liệu dịch COVID-19 >STT | Tỉnh thành | Ca nhiễm mới hôm qua |
Tổng Ca nhiễm |
Ca tử vong |
Ca tử vong công bố hôm qua |
---|---|---|---|---|---|
TỔNG | +4.795 | 827.033 | 20.302 | 114 | |
1 | TP.HCM | +2.215 | 407.399 | 15.472 | 78 |
2 | Hà Nội | +5 | 4.267 | 56 | 0 |
3 | Bình Dương | +828 | 220.480 | 2.151 | 17 |
4 | Đồng Nai | +612 | 53.752 | 511 | 3 |
5 | An Giang | +182 | 6.267 | 84 | 7 |
6 | Tây Ninh | +92 | 8.066 | 135 | 1 |
7 | Kiên Giang | +89 | 6.184 | 66 | 1 |
8 | Tiền Giang | +74 | 14.433 | 377 | 0 |
9 | Long An | +66 | 33.092 | 438 | 3 |
10 | Ninh Thuận | +64 | 1.125 | 14 | 1 |
11 | Khánh Hòa | +55 | 8.152 | 99 | 0 |
12 | Đồng Tháp | +51 | 8.539 | 260 | 1 |
13 | Cà Mau | +49 | 567 | 9 | 0 |
14 | Cần Thơ | +48 | 5.933 | 113 | 1 |
15 | Hà Nam | +44 | 671 | 0 | 0 |
16 | Gia Lai | +39 | 646 | 3 | 0 |
17 | Hậu Giang | +39 | 673 | 2 | 0 |
18 | Lâm Đồng | +29 | 321 | 0 | 0 |
19 | Bà Rịa - Vũng Tàu | +19 | 4.292 | 49 | 0 |
20 | Bình Định | +18 | 1.368 | 13 | 0 |
21 | Nghệ An | +17 | 1.905 | 17 | 0 |
22 | Trà Vinh | +16 | 1.581 | 17 | 0 |
23 | Đắk Nông | +15 | 764 | 2 | 0 |
24 | Thanh Hóa | +15 | 470 | 4 | 0 |
25 | Vĩnh Long | +14 | 2.258 | 59 | 0 |
26 | Bến Tre | +14 | 1.976 | 71 | 0 |
27 | Quảng Ngãi | +13 | 1.273 | 4 | 0 |
28 | Bình Phước | +13 | 1.436 | 8 | 0 |
29 | Bạc Liêu | +10 | 537 | 4 | 1 |
30 | Quảng Trị | +8 | 312 | 1 | 0 |
31 | Phú Yên | +7 | 3.067 | 34 | 0 |
32 | Hà Tĩnh | +7 | 468 | 5 | 0 |
33 | Kon Tum | +6 | 58 | 0 | 0 |
34 | Quảng Bình | +4 | 1.746 | 5 | 0 |
35 | Ninh Bình | +3 | 84 | 0 | 0 |
36 | Quảng Nam | +3 | 636 | 5 | 0 |
37 | Hải Dương | +3 | 175 | 1 | 0 |
38 | Sơn La | +3 | 256 | 0 | 0 |
39 | Lào Cai | +3 | 107 | 0 | 0 |
40 | Phú Thọ | +1 | 51 | 0 | 0 |
41 | Yên Bái | +1 | 7 | 0 | 0 |
42 | Nam Định | +1 | 71 | 1 | 0 |
43 | Thái Nguyên | 0 | 15 | 0 | 0 |
44 | Hà Giang | 0 | 28 | 0 | 0 |
45 | Điện Biên | 0 | 61 | 0 | 0 |
46 | Hải Phòng | 0 | 27 | 0 | 0 |
47 | Hòa Bình | 0 | 16 | 0 | 0 |
48 | Thái Bình | 0 | 76 | 0 | 0 |
49 | Bắc Kạn | 0 | 5 | 0 | 0 |
50 | Lai Châu | 0 | 1 | 0 | 0 |
51 | Tuyên Quang | 0 | 2 | 0 | 0 |
52 | Quảng Ninh | 0 | 15 | 0 | 0 |
53 | Vĩnh Phúc | 0 | 235 | 3 | 0 |
54 | Đà Nẵng | 0 | 4.925 | 73 | 0 |
55 | Bình Thuận | 0 | 3.690 | 63 | 0 |
56 | Đắk Lắk | 0 | 2.103 | 7 | 0 |
57 | Bắc Ninh | 0 | 1.897 | 14 | 0 |
58 | Bắc Giang | 0 | 5.840 | 14 | 0 |
59 | Sóc Trăng | 0 | 1.292 | 25 | 0 |
60 | Lạng Sơn | 0 | 213 | 1 | 0 |
61 | Thừa Thiên Huế | 0 | 831 | 11 | 0 |
62 | Hưng Yên | 0 | 296 | 1 | 0 |
Tình hình tiêm chủng vaccine ở Việt Nam
Xem thêm số liệu vaccine COVID-19 >Số mũi đã tiêm toàn quốc
52.547.136
Số mũi tiêm hôm qua
1.092.808
Bộ Y tế vừa có Công văn về việc hoàn thiện hệ thống dây chuyền lạnh và đẩy nhanh tiến độ tiêm chủng vắc-xin phòng COVID-19, gửi UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
Bộ Y tế cho biết, dự kiến tới đây sẽ tiếp nhận số lượng vắc-xin nhiều hơn. Để chủ động sẵn sàng cho việc tiếp nhận, bảo quản và triển khai tiêm vắc-xin phòng COVID-19 nhanh chóng, an toàn và hiệu quả, tránh lãng phí, Bộ Y tế đề nghị UBND tỉnh, thành phố chỉ đạo sở y tế và các đơn vị liên quan tiếp tục hoàn thiện, chuẩn bị sẵn sàng hệ thống trang thiết bị, dây chuyền lạnh tại các tuyến để bảo đảm việc tiếp nhận, bảo quản các loại vắc-xin phòng COVID-19 với số lượng lớn được cung ứng trong quý IV-2021.
Tiêm vắc-xin phòng COVID-19
Bộ Y tế cũng đề nghị các địa phương tổ chức tiếp nhận và triển khai tiêm chủng vắc-xin ngay sau khi được phân bổ, đẩy nhanh hơn nữa tiến độ tiêm chủng vắc-xin COVID-19 cho các đối tượng theo chỉ đạo của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Bộ Y tế. Cùng với đó, tăng độ bao phủ mũi 1 và tiêm mũi 2 cho những đối tượng đã tiêm mũi 1 đủ thời gian theo quy định, bảo đảm an toàn và hiệu quả.
Theo Bộ Y tế, các địa phương cần coi công tác tiêm chủng là nhiệm vụ trọng tâm và quan trọng trong thời gian tới, sử dụng tối đa số vắc-xin được cấp, không để lãng phí vắc-xin và bảo đảm tỷ lệ bao phủ tiêm chủng. Đồng thời, các địa phương cần chuẩn bị sẵn sàng triển khai tiêm chủng cho các đối tượng khác khi có hướng dẫn.
Đến ngày 5/10, tỷ lệ bao phủ ít nhất 1 liều vắc-xin cho dân số từ 18 tuổi trở lên của khu vực miền Bắc là 45,4%; miền Trung là 41,3%; Tây Nguyên là 15,2% và miền Nam là 58,0%.
6/63 tỉnh, thành phố có tỷ lệ bao phủ ít nhất 1 mũi vắc-xin cho trên 90% dân số từ 18 tuổi trở lên là: Hà Nội, Quảng Ninh, Khánh Hòa, TP.HCM, Long An, Bình Dương.
3/63 tỉnh có tỷ lệ bao phủ ít nhất 1 mũi vắc-xin cho từ 80-90% dân số từ 18 tuổi trở lên là Lạng Sơn, Đà Nẵng, Đồng Nai.
4/63 tỉnh có tỷ lệ bao phủ ít nhất 01 mũi vắc-xin cho từ 50-70% dân số từ 18 tuổi trở lên là Hà Nam, Bắc Ninh, Yên Bái, Phú Yên.
13/63 tỉnh, thành phố có tỷ lệ bao phủ ít nhất 1 mũi vắc-xin cho từ 30-50% dân số từ 18 tuổi trở lên là Hải Phòng, Bắc Giang, Vĩnh Phúc, Hải Dương, Hưng Yên, Bắc Kạn, Hà Tĩnh, Điện Biên, Ninh Thuận, Tiền Giang, Tây Ninh, Cần Thơ, Đồng Tháp.
37/63 tỉnh, thành phố còn lại có tỷ lệ bao phủ ít nhất 1 mũi vắc-xin cho từ 10-30% dân số từ 18 tuổi trở lên.