Số ca mắc COVID-19 trong nước từ 27/04/2021
Xem thêm số liệu dịch COVID-19 >STT | Tỉnh thành | Ca nhiễm mới hôm qua |
Tổng Ca nhiễm |
Ca tử vong |
Ca tử vong công bố hôm qua |
---|---|---|---|---|---|
TỔNG | +3.211 | 856.197 | 21.096 | 88 | |
1 | TP.HCM | +790 | 416.665 | 16.020 | 58 |
2 | Hà Nội | +23 | 4.328 | 58 | 0 |
3 | Đồng Nai | +397 | 58.052 | 529 | 1 |
4 | Bình Dương | +385 | 224.930 | 2.269 | 11 |
5 | Sóc Trăng | +142 | 3.099 | 28 | 1 |
6 | An Giang | +130 | 7.481 | 102 | 2 |
7 | Tiền Giang | +121 | 14.965 | 393 | 3 |
8 | Bình Thuận | +116 | 4.270 | 64 | 1 |
9 | Tây Ninh | +101 | 8.839 | 144 | 3 |
10 | Đồng Tháp | +97 | 9.112 | 263 | 0 |
11 | Kiên Giang | +93 | 6.889 | 72 | 1 |
12 | Cà Mau | +93 | 1.059 | 10 | 0 |
13 | Đắk Lắk | +84 | 2.548 | 10 | 0 |
14 | Quảng Nam | +71 | 770 | 5 | 0 |
15 | Long An | +70 | 33.611 | 458 | 3 |
16 | Khánh Hòa | +42 | 8.441 | 100 | 0 |
17 | Cần Thơ | +42 | 6.189 | 117 | 2 |
18 | Trà Vinh | +41 | 1.820 | 17 | 0 |
19 | Thanh Hóa | +39 | 578 | 4 | 0 |
20 | Hậu Giang | +38 | 932 | 2 | 0 |
21 | Hà Giang | +34 | 232 | 0 | 0 |
22 | Gia Lai | +34 | 921 | 5 | 1 |
23 | Bạc Liêu | +31 | 776 | 5 | 0 |
24 | Kon Tum | +30 | 115 | 0 | 0 |
25 | Quảng Ngãi | +29 | 1.414 | 4 | 0 |
26 | Nghệ An | +25 | 2.001 | 17 | 0 |
27 | Vĩnh Long | +15 | 2.360 | 59 | 0 |
28 | Lâm Đồng | +11 | 414 | 0 | 0 |
29 | Bà Rịa - Vũng Tàu | +11 | 4.387 | 50 | 0 |
30 | Hà Nam | +10 | 792 | 0 | 0 |
31 | Đắk Nông | +10 | 832 | 5 | 1 |
32 | Quảng Trị | +9 | 380 | 2 | 0 |
33 | Ninh Thuận | +8 | 1.196 | 23 | 0 |
34 | Bình Định | +8 | 1.451 | 16 | 0 |
35 | Thừa Thiên Huế | +5 | 887 | 11 | 0 |
36 | Nam Định | +5 | 82 | 1 | 0 |
37 | Sơn La | +4 | 276 | 0 | 0 |
38 | Bắc Ninh | +4 | 1.923 | 14 | 0 |
39 | Bến Tre | +4 | 2.083 | 71 | 0 |
40 | Quảng Bình | +2 | 1.793 | 6 | 0 |
41 | Thái Nguyên | +1 | 16 | 0 | 0 |
42 | Phú Thọ | +1 | 60 | 0 | 0 |
43 | Hưng Yên | +1 | 299 | 1 | 0 |
44 | Điện Biên | +1 | 62 | 0 | 0 |
45 | Hải Dương | +1 | 183 | 1 | 0 |
46 | Phú Yên | +1 | 3.086 | 34 | 0 |
47 | Hà Tĩnh | +1 | 494 | 5 | 0 |
48 | Lai Châu | 0 | 7 | 0 | 0 |
49 | Quảng Ninh | 0 | 15 | 0 | 0 |
50 | Bắc Kạn | 0 | 5 | 0 | 0 |
51 | Hải Phòng | 0 | 30 | 0 | 0 |
52 | Tuyên Quang | 0 | 3 | 0 | 0 |
53 | Hòa Bình | 0 | 16 | 0 | 0 |
54 | Bắc Giang | 0 | 5.843 | 14 | 0 |
55 | Yên Bái | 0 | 9 | 0 | 0 |
56 | Ninh Bình | 0 | 86 | 0 | 0 |
57 | Lào Cai | 0 | 118 | 0 | 0 |
58 | Đà Nẵng | 0 | 4.932 | 73 | 0 |
59 | Vĩnh Phúc | 0 | 245 | 3 | 0 |
60 | Lạng Sơn | 0 | 215 | 1 | 0 |
61 | Bình Phước | 0 | 1.500 | 10 | 0 |
62 | Thái Bình | 0 | 80 | 0 | 0 |
Tình hình tiêm chủng vaccine ở Việt Nam
Xem thêm số liệu vaccine COVID-19 >Số mũi đã tiêm toàn quốc
62.601.776
Số mũi tiêm hôm qua
1.515.603
Thứ trưởng Bộ Y đề Trần Văn Thuấn vừa ký công văn đề nghị các cơ sở sản xuất/nhập khẩu test xét nghiệm SARS-CoV-2 khẩn trương báo cáo các thông tin khả năng cung ứng và giá bán tại thời điểm hiện tại (bao gồm các sản phẩm chưa được cấp giấy phép nhập khẩu, cấp số lưu hành cơ sở có nhu cầu kinh doanh).
Xét nghiệm COVID-19.
Trong đó, các đơn vị báo cáo về khả năng cung ứng test xét nghiệm SARS-CoV-2 (Tên, chủng loại test xét nghiệm, Hãng, nước sản xuất/ cung ứng, Thông tin về lưu hành sản phẩm, Thông số kỹ thuật của sản phẩm, Khả năng cung ứng theo tháng, Giá bán theo đơn vị đóng gói nhỏ nhất (đồng), Các thông tin khác có liên quan).
Đồng thời, báo cáo về các khó khăn, vướng mắc trong quá trình thực hiện sản xuất/nhập khẩu test xét nghiệm SARS-CoV-2 (nếu có).
Bộ Y tế đề nghị các cơ sở ký tên, đóng dấu các văn bản, tài liệu gửi về Bộ Y tế trước 16h00 ngày 17/10/2021 và các cơ sở chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, hợp pháp của toàn bộ thông tin công bố với Bộ Y tế.
Bộ Y tế sẽ tổng hợp và báo cáo Chính phủ đồng thời thông báo cho các đơn vị, địa phương thông tin test xét nghiệm SARS-CoV-2 (đã được cấp phép) để tham khảo trong quá trình quyết định mua test xét nghiệm SARS-CoV-2.
Trước tình hình diễn biến phức tạp của dịch COVID-19 và yêu cầu xét nghiệm SARS-CoV-2 phục vụ phòng chống dịch COVID-19 hiện nay, Bộ Y tế khuyến khích và ủng hộ các cơ sở sản xuất và kinh doanh tìm kiếm nguồn hàng trang thiết bị y tế/sinh phẩm chẩn đoán in vitro chẩn đoán xét nghiệm SARS-CoV-2 (test xét nghiệm SARS-CoV-2) chất lượng, tin cậy, giá thành hợp lý, đảm bảo cung ứng đủ cho nhu cầu xét nghiệm phục vụ phòng, chống dịch COVID-19.