Số ca mắc COVID-19 trong nước từ 27/04/2021
Xem thêm số liệu dịch COVID-19 >STT | Tỉnh thành | Ca nhiễm mới hôm nay |
Tổng Ca nhiễm |
Ca tử vong |
Ca tử vong công bố hôm nay |
---|---|---|---|---|---|
TỔNG | +12.160 | 2.320.762 | 38.187 | 114 | |
1 | Hà Nội | +2.778 | 145.413 | 584 | 39 |
2 | TP.HCM | +24 | 514.414 | 20.229 | 6 |
3 | Đà Nẵng | +783 | 36.389 | 126 | 4 |
4 | Quảng Nam | +735 | 17.488 | 24 | 1 |
5 | Nam Định | +541 | 13.133 | 18 | 2 |
6 | Vĩnh Phúc | +495 | 12.309 | 8 | 0 |
7 | Hải Dương | +478 | 13.140 | 21 | 0 |
8 | Phú Thọ | +470 | 10.694 | 10 | 0 |
9 | Bắc Ninh | +402 | 39.962 | 75 | 6 |
10 | Hòa Bình | +395 | 9.809 | 28 | 0 |
11 | Hải Phòng | +362 | 32.343 | 65 | 0 |
12 | Bình Định | +339 | 34.090 | 143 | 3 |
13 | Nghệ An | +325 | 15.356 | 43 | 1 |
14 | Thái Bình | +298 | 8.552 | 3 | 1 |
15 | Thanh Hóa | +295 | 22.752 | 21 | 0 |
16 | Thái Nguyên | +287 | 8.851 | 6 | 0 |
17 | Lâm Đồng | +230 | 17.196 | 63 | 4 |
18 | Ninh Bình | +209 | 4.772 | 20 | 1 |
19 | Hưng Yên | +207 | 19.373 | 2 | 0 |
20 | Bắc Giang | +197 | 16.211 | 18 | 0 |
21 | Bình Phước | +165 | 46.809 | 167 | 1 |
22 | Hà Nam | +159 | 6.495 | 3 | 0 |
23 | Điện Biên | +140 | 2.748 | 1 | 0 |
24 | Quảng Bình | +126 | 6.875 | 9 | 0 |
25 | Gia Lai | +121 | 10.398 | 33 | 0 |
26 | Thừa Thiên Huế | +118 | 22.076 | 142 | 0 |
27 | Quảng Ngãi | +106 | 14.869 | 46 | 4 |
28 | Quảng Ninh | +105 | 13.171 | 9 | 1 |
29 | Yên Bái | +103 | 3.178 | 5 | 0 |
30 | Sơn La | +98 | 4.632 | 0 | 0 |
31 | Hà Giang | +95 | 12.482 | 30 | 0 |
32 | Lào Cai | +89 | 3.939 | 5 | 0 |
33 | Quảng Trị | +88 | 5.088 | 7 | 0 |
34 | Cà Mau | +87 | 56.131 | 287 | 0 |
35 | Tuyên Quang | +86 | 3.877 | 2 | 1 |
36 | Bến Tre | +73 | 42.011 | 392 | 1 |
37 | Phú Yên | +69 | 10.416 | 57 | 1 |
38 | Khánh Hòa | +49 | 61.726 | 296 | 0 |
39 | Đắk Nông | +39 | 8.564 | 26 | 0 |
40 | Bạc Liêu | +39 | 35.394 | 366 | 0 |
41 | Sóc Trăng | +38 | 32.476 | 569 | 3 |
42 | Kon Tum | +35 | 3.064 | 0 | 0 |
43 | Tây Ninh | +33 | 88.256 | 829 | 0 |
44 | Cao Bằng | +31 | 1.952 | 4 | 0 |
45 | Trà Vinh | +29 | 38.010 | 226 | 0 |
46 | Bắc Kạn | +29 | 1.256 | 4 | 0 |
47 | Vĩnh Long | +25 | 53.553 | 735 | 6 |
48 | Bà Rịa - Vũng Tàu | +25 | 31.470 | 421 | 5 |
49 | Đồng Tháp | +19 | 47.395 | 970 | 4 |
50 | Bình Thuận | +15 | 29.606 | 391 | 0 |
51 | Kiên Giang | +14 | 33.385 | 805 | 4 |
52 | Đồng Nai | +12 | 99.885 | 1.709 | 2 |
53 | Hậu Giang | +12 | 16.018 | 189 | 3 |
54 | Bình Dương | +11 | 292.797 | 3.390 | 1 |
55 | Cần Thơ | +10 | 44.494 | 880 | 1 |
56 | Long An | +8 | 41.717 | 980 | 0 |
57 | An Giang | +7 | 35.208 | 1.307 | 4 |
58 | Tiền Giang | +2 | 34.966 | 1.234 | 3 |
59 | Đắk Lắk | 0 | 16.609 | 78 | 1 |
60 | Lai Châu | 0 | 1.194 | 0 | 0 |
61 | Hà Tĩnh | 0 | 2.759 | 6 | 0 |
62 | Ninh Thuận | 0 | 6.959 | 55 | 0 |
63 | Lạng Sơn | 0 | 4.607 | 15 | 0 |
Tình hình tiêm chủng vaccine ở Việt Nam
Xem thêm số liệu vaccine COVID-19 >Số mũi đã tiêm toàn quốc
182.102.962
Số mũi tiêm hôm qua
437.551
Bộ Y tế vừa ban hành hướng dẫn quản lý người mắc COVID-19 tại nhà thay thế cho hướng dẫn tạm thời được ban hành trước đó.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 31/1/2022 và thay thế Quyết định số 4038/QĐ-BYT ngày 21/8/2021.
(Ảnh: Tiền Phong).
Cụ thể:
Tiêu chí lâm sàng đối với người mắc COVID-19 bao gồm 3 tiêu chí sau:
- Là người mắc COVID-19 (được khẳng định bằng xét nghiệm PCR hoặc test nhanh kháng nguyên theo quy định hiện hành) không có triệu chứng lâm sàng hoặc có triệu chứng lâm sàng ở mức độ nhẹ như: sốt, ho khan, đau họng, nghẹt mũi, mệt mỏi, đau đầu, đau mỏi cơ, tê lưỡi; tiêu chảy, chảy mũi, mất mùi, mất vị.
- Không có các dấu hiệu của viêm phổi hoặc thiếu oxy: nhịp thở < 20 lần/phút, SpO2 > 96% khi thở khí trời, không có thở bất thường như thở rên, rút lõm lồng ngực, phập phồng cánh mũi, thở khò khè, thở rít ở thì hít vào.
- Không mắc bệnh nền, hoặc có bệnh nền nhưng đang được điều trị ổn định.
Ngoài ra, người bệnh có thể tự chăm sóc bản thân hoặc có người chăm sóc.
Người bệnh sẽ được hướng dẫn tự theo dõi sức khỏe và điền thông tin vào Phiếu theo dõi sức khỏe người mắc COVID-19 tại nhà, 2 lần/ngày vào buổi sáng và buổi chiều hoặc khi có các dấu hiệu, triệu chứng cần chuyển viện cấp cứu, điều trị theo quy định.
Nội dung theo dõi sức khỏe hằng ngày
- Chỉ số: nhịp thở, mạch, nhiệt độ, SpO2 và huyết áp (nếu có thể).
- Các triệu chứng: mệt mỏi, ho, ho ra đờm, ớn lạnh/gai rét, viêm kết mạc (mắt đỏ), mất vị giác hoặc khứu giác, tiêu chảy (phân lỏng/đi ngoài); ho ra máu, thở dốc hoặc khó thở, đau tức ngực kéo dài, lơ mơ, không tỉnh táo. Các triệu chứng khác như đau họng, nhức đầu, chóng mặt, chán ăn, buồn nôn và nôn, đau nhức cơ,…
- Phát hiện bất cứ một trong các dấu hiệu dưới đây phải thông báo ngay với Cơ sở quản lý người mắc COVID-19 tại nhà; trạm y tế xã, phường; hoặc trạm y tế lưu động, Trung tâm vận chuyển cấp cứu… để được xử trí cấp cứu và chuyển viện kịp thời.
Khó thở, thở hụt hơi, hoặc ở trẻ em có dấu hiệu thở bất thường: thở rên, rút lõm lồng ngực, phập phồng cánh mũi, khò khè, thở rít thì hít vào.
Nhịp thở
- Người lớn: nhịp thở ≥ 20 lần/phút.
- Trẻ từ 1 đến dưới 5 tuổi: Nhịp thở: ≥ 40 lần/phút.
- Trẻ từ 5 - dưới 12 tuổi: nhịp thở: ≥ 30 lần/phút.
(Lưu ý ở trẻ em: đếm đủ nhịp thở trong một phút khi trẻ nằm yên không khóc).
SpO2 ≤ 96% (trường hợp phát hiện chỉ số SpO2 bất thường cần đo lại lần 2 sau 30 giây đến một phút, khi đo yêu cầu giữ yên vị trí đo).
Mạch nhanh > 120 nhịp/phút hoặc < 50 nhịp/phút.
Huyết áp thấp: huyết áp tối đa < 90 mmHg, huyết áp tối thiểu < 60 mmHg (nếu có thể đo).
Đau tức ngực thường xuyên, cảm giác bó thắt ngực, đau tăng khi hít sâu.
Thay đổi ý thức: lú lẫn, ngủ rũ, lơ mơ, rất mệt/mệt lả, trẻ quấy khóc, li bì khó đánh thức, co giật.
Tím môi, tím đầu móng tay, móng chân, da xanh, môi nhợt, lạnh đầu ngón tay, ngón chân.
Không thể uống hoặc bú kém/giảm, ăn kém, nôn (ở trẻ em). Trẻ có biểu hiện hội chứng viêm đa hệ thống: sốt cao, đỏ mắt, môi đỏ, lưỡi dâu tây, ngón tay chân sưng phù nổi hồng ban...
Mắc thêm bệnh cấp tính: sốt xuất huyết, tay chân miệng...
Bất kỳ tình trạng bất ổn nào của người mắc COVID-19 mà thấy cần báo cơ sở y tế.
Xử trí khi bị ho, sốt
- Đối với người lớn sốt > 38,5 độ C hoặc đau đầu, đau người nhiều: uống mỗi lần 1 viên thuốc hạ sốt như paracetamol 0,5g, có thể lặp lại mỗi 4-6 giờ, ngày không quá 4 viên, uống oresol nếu ăn kém/giảm hoặc có thể dùng uống thay nước.
- Đối với trẻ em sốt > 38,5 độ C, uống thuốc hạ sốt như paracetamol liều 10-15 mg/kg/lần, có thể lặp lại mỗi 4-6 giờ, ngày không quá 4 lần.
Nếu sau khi dùng thuốc hạ sốt 2 lần không đỡ, yêu cầu người bệnh thông báo ngay cho cơ sở quản lý người mắc COVID-19 tại nhà để được xử trí.
- Ho: dùng thuốc giảm ho khi ho khan nhiều.