Số ca mắc COVID-19 trong nước từ 27/04/2021
Xem thêm số liệu dịch COVID-19 >STT | Tỉnh thành | Ca nhiễm mới hôm nay |
Tổng Ca nhiễm |
Ca tử vong |
Ca tử vong công bố hôm nay |
---|---|---|---|---|---|
TỔNG | +17.409 | 406.223 | 10.018 | 386 | |
1 | Hà Nội | +77 | 3.132 | 43 | 1 |
2 | TP.HCM | +5.383 | 199.483 | 7.966 | 287 |
3 | Bình Dương | +8.695 | 94.745 | 750 | 34 |
4 | Đồng Nai | +996 | 21.467 | 195 | 13 |
5 | Long An | +454 | 19.949 | 252 | 7 |
6 | Tiền Giang | +312 | 8.821 | 222 | 9 |
7 | Đà Nẵng | +202 | 3.907 | 27 | 2 |
8 | Tây Ninh | +132 | 4.522 | 13 | 0 |
9 | Khánh Hòa | +131 | 6.124 | 58 | 10 |
10 | Quảng Bình | +125 | 245 | 0 | 0 |
11 | Đồng Tháp | +122 | 6.554 | 128 | 3 |
12 | An Giang | +91 | 1.688 | 5 | 0 |
13 | Bình Thuận | +87 | 2.050 | 22 | 2 |
14 | Cần Thơ | +72 | 3.881 | 70 | 0 |
15 | Thừa Thiên Huế | +70 | 542 | 5 | 1 |
16 | Đắk Lắk | +63 | 912 | 2 | 0 |
17 | Bà Rịa - Vũng Tàu | +59 | 3.283 | 30 | 0 |
18 | Nghệ An | +57 | 1.163 | 1 | 0 |
19 | Bến Tre | +31 | 1.680 | 59 | 1 |
20 | Bình Định | +29 | 634 | 6 | 0 |
21 | Thanh Hóa | +28 | 201 | 1 | 1 |
22 | Kiên Giang | +28 | 1.065 | 7 | 1 |
23 | Phú Yên | +21 | 2.573 | 30 | 30 |
24 | Trà Vinh | +19 | 1.208 | 9 | 1 |
25 | Bình Phước | +17 | 408 | 2 | 0 |
26 | Hậu Giang | +15 | 412 | 2 | 0 |
27 | Vĩnh Long | +14 | 2.026 | 47 | 3 |
28 | Quảng Trị | +13 | 96 | 1 | 0 |
29 | Quảng Ngãi | +9 | 562 | 0 | 0 |
30 | Sóc Trăng | +8 | 856 | 21 | 1 |
31 | Cà Mau | +8 | 128 | 1 | 0 |
32 | Ninh Thuận | +6 | 698 | 4 | 0 |
33 | Hà Tĩnh | +6 | 422 | 3 | 0 |
34 | Quảng Nam | +5 | 443 | 3 | 0 |
35 | Ninh Bình | +5 | 75 | 0 | 0 |
36 | Hà Nam | +4 | 77 | 0 | 0 |
37 | Gia Lai | +4 | 468 | 0 | 0 |
38 | Sơn La | +3 | 179 | 0 | 0 |
39 | Bạc Liêu | +3 | 114 | 0 | 0 |
40 | Bắc Ninh | +2 | 1.850 | 14 | 0 |
41 | Bắc Giang | +2 | 5.814 | 14 | 0 |
42 | Hải Dương | +1 | 167 | 1 | 0 |
43 | Đắk Nông | +8 | 265 | 0 | 0 |
44 | Lạng Sơn | +6 | 186 | 1 | 0 |
45 | Lâm Đồng | +1 | 227 | 0 | 0 |
46 | Hưng Yên | +1 | 275 | 1 | 0 |
47 | Thái Bình | 0 | 73 | 0 | 0 |
48 | Hải Phòng | 0 | 27 | 0 | 0 |
49 | Nam Định | 0 | 38 | 1 | 0 |
50 | Lào Cai | 0 | 100 | 0 | 0 |
51 | Kon Tum | 0 | 21 | 0 | 0 |
52 | Phú Thọ | 0 | 16 | 0 | 0 |
53 | Điện Biên | 0 | 61 | 0 | 0 |
54 | Vĩnh Phúc | 0 | 233 | 1 | 0 |
55 | Hà Giang | 0 | 28 | 0 | 0 |
56 | Thái Nguyên | 0 | 15 | 0 | 0 |
57 | Hòa Bình | 0 | 16 | 0 | 0 |
58 | Tuyên Quang | 0 | 2 | 0 | 0 |
59 | Lai Châu | 0 | 1 | 0 | 0 |
60 | Bắc Kạn | 0 | 5 | 0 | 0 |
61 | Quảng Ninh | 0 | 7 | 0 | 0 |
62 | Yên Bái | 0 | 3 | 0 | 0 |
Tình hình tiêm chủng vaccine ở Việt Nam
Xem thêm số liệu vaccine COVID-19 >Số mũi đã tiêm toàn quốc
18.943.127
Số mũi tiêm hôm qua
381.182
Theo đại diện Tổ công tác Bộ Y tế hỗ chợ TP.HCM trong việc vận hành các Trạm Y tế lưu động, đến hết ngày 25/8, trên địa bàn TP.HCM đã thiết lập được 403 trạm y tế lưu động.
Các trạm y tế lưu động này kết hợp chặt chẽ với đội phản ứng nhanh của xã, phường để chăm sóc, theo dõi sức khoẻ F0 khi điều trị tại nhà. Các trạm cũng tham gia xét nghiệm COVID-19 bằng test nhanh kháng nguyên cho người dân.
Trạm Y tế lưu động xã Phong Phú (đặt tại Trường tiểu học Phong Phú, huyện Bình Chánh).
Mỗi phường thành lập từ 2-3 trạm y tế lưu động, tùy số lượng F0 trên địa bàn. Bất kể ngày hay đêm, khi có kết quả xét nghiệm phát hiện F0 thì các trạm y tế lưu động nắm bắt để hướng dẫn chăm sóc, tư vấn sức khỏe. Các trạm này sẽ góp phần to lớn cho việc giảm tải với các bệnh viện điều trị COVID-19.
Để chăm sóc F0 tại nhà, trạm y tế lưu động được trang bị đầy đủ bình oxy cố định, bình di động, máy đo SpO2, dụng cụ cấp cứu cơ bản, dụng cụ lấy mẫu xét nghiệm, test kit xét nghiệm nhanh và các dụng cụ khám chữa bệnh cơ bản khác.
Nhân lực ở trạm y tế lưu động có bác sĩ, y tá (hoặc điều dưỡng) và các tình nguyện viên. Cách trạm y tế lưu động còn cấp thuốc cho các trường hợp mắc các bệnh mãn tính và cung cấp các dịch vụ y tế khác thuận lợi cho người dân trong bối cảnh thực hiện giãn cách xã hội.