Số ca mắc COVID-19 trong nước từ 27/04/2021
Xem thêm số liệu dịch COVID-19 >STT | Tỉnh thành | Ca nhiễm mới hôm qua |
Tổng Ca nhiễm |
Ca tử vong |
Ca tử vong công bố hôm qua |
---|---|---|---|---|---|
TỔNG | +3.635 | 869.193 | 21.381 | 72 | |
1 | TP.HCM | +1.347 | 420.946 | 16.199 | 43 |
2 | Hà Nội | +10 | 4.365 | 58 | 0 |
3 | Bình Dương | +492 | 226.898 | 2.315 | 8 |
4 | Đồng Nai | +305 | 59.638 | 540 | 1 |
5 | An Giang | +194 | 8.035 | 112 | 7 |
6 | Sóc Trăng | +100 | 3.637 | 31 | 0 |
7 | Bạc Liêu | +99 | 976 | 7 | 1 |
8 | Gia Lai | +93 | 1.111 | 5 | 0 |
9 | Kiên Giang | +87 | 7.260 | 77 | 2 |
10 | Đắk Lắk | +77 | 2.693 | 14 | 2 |
11 | Long An | +72 | 33.856 | 463 | 3 |
12 | Tiền Giang | +65 | 15.249 | 401 | 4 |
13 | Tây Ninh | +52 | 9.169 | 145 | 0 |
14 | Bình Thuận | +50 | 4.402 | 67 | 0 |
15 | Phú Thọ | +50 | 235 | 0 | 0 |
16 | Cà Mau | +46 | 1.269 | 12 | 0 |
17 | Cần Thơ | +44 | 6.313 | 117 | 0 |
18 | Hà Giang | +40 | 282 | 0 | 0 |
19 | Khánh Hòa | +39 | 8.589 | 100 | 0 |
20 | Trà Vinh | +38 | 1.950 | 17 | 0 |
21 | Nghệ An | +33 | 2.079 | 17 | 0 |
22 | Thanh Hóa | +25 | 693 | 4 | 0 |
23 | Đồng Tháp | +24 | 9.300 | 265 | 1 |
24 | Quảng Nam | +24 | 870 | 5 | 0 |
25 | Hậu Giang | +23 | 1.024 | 2 | 0 |
26 | Quảng Trị | +23 | 415 | 2 | 0 |
27 | Hà Nam | +19 | 874 | 0 | 0 |
28 | Bến Tre | +18 | 2.129 | 71 | 0 |
29 | Quảng Ngãi | +17 | 1.489 | 5 | 0 |
30 | Bình Định | +16 | 1.500 | 16 | 0 |
31 | Vĩnh Long | +14 | 2.418 | 59 | 0 |
32 | Bình Phước | +13 | 1.537 | 10 | 0 |
33 | Bắc Ninh | +13 | 1.946 | 14 | 0 |
34 | Bà Rịa - Vũng Tàu | +13 | 4.423 | 50 | 0 |
35 | Kon Tum | +12 | 152 | 0 | 0 |
36 | Thừa Thiên Huế | +11 | 914 | 11 | 0 |
37 | Đà Nẵng | +8 | 4.942 | 74 | 0 |
38 | Ninh Thuận | +5 | 1.222 | 23 | 0 |
39 | Đắk Nông | +4 | 851 | 6 | 0 |
40 | Lào Cai | +3 | 125 | 0 | 0 |
41 | Nam Định | +3 | 110 | 1 | 0 |
42 | Quảng Bình | +3 | 1.821 | 6 | 0 |
43 | Sơn La | +2 | 280 | 0 | 0 |
44 | Yên Bái | +2 | 12 | 0 | 0 |
45 | Hải Dương | +2 | 192 | 1 | 0 |
46 | Phú Yên | +1 | 3.099 | 34 | 0 |
47 | Vĩnh Phúc | +1 | 246 | 3 | 0 |
48 | Hà Tĩnh | +1 | 503 | 5 | 0 |
49 | Tuyên Quang | +1 | 11 | 0 | 0 |
50 | Điện Biên | +1 | 66 | 0 | 0 |
51 | Thái Nguyên | 0 | 16 | 0 | 0 |
52 | Hải Phòng | 0 | 30 | 0 | 0 |
53 | Hòa Bình | 0 | 16 | 0 | 0 |
54 | Bắc Kạn | 0 | 5 | 0 | 0 |
55 | Quảng Ninh | 0 | 15 | 0 | 0 |
56 | Hưng Yên | 0 | 299 | 1 | 0 |
57 | Lạng Sơn | 0 | 216 | 1 | 0 |
58 | Lai Châu | 0 | 8 | 0 | 0 |
59 | Lâm Đồng | 0 | 452 | 1 | 0 |
60 | Ninh Bình | 0 | 91 | 0 | 0 |
61 | Bắc Giang | 0 | 5.843 | 14 | 0 |
62 | Thái Bình | 0 | 86 | 0 | 0 |
Tình hình tiêm chủng vaccine ở Việt Nam
Xem thêm số liệu vaccine COVID-19 >Số mũi đã tiêm toàn quốc
69.523.654
Số mũi tiêm hôm qua
1.762.119
Thông tin từ Trung tâm Kiểm soát bệnh tật thành phố Hà Nội cho biết, tính đến 6h00 sáng nay, 19/10, trên địa bàn thành phố đã có 1.872 người về từ các tỉnh miền Nam. Các trường hợp đi về đã được lấy mẫu xét nghiệm, phát hiện 22 trường hợp dương tính với SARS-CoV-2.
Cụ thể, người về từ TP.HCM (15), Đồng Nai (4), Bình Dương (2), Tây Ninh (1). Phân bố theo quận, huyện: Hà Đông (4), Thanh Xuân (3), Chương Mỹ (3), Mê Linh (2), Mỹ Đức (2), Đống Đa (2), Hoàng Mai (2), Hoàn Kiếm (2), Phúc Thọ (1), Phú Xuyên (1).
Người dân trở về từ vùng dịch.
Phân bố theo phương tiện di chuyển: người đi bằng ô tô (15), người đi máy bay (6), người đi xe máy (1).
Trung tâm Kiểm soát bệnh tật khuyến cáo, người dân về từ các tỉnh, thành có dịch cần tuân thủ nghiêm việc theo dõi sức khỏe tại nhà, nơi lưu trú trong vòng 7 ngày kể từ ngày về Hà Nội; luôn thực hiện thông điệp 5K; khai báo y tế, chủ động thông báo với chính quyền địa phương nơi cư trú, lưu trú để được xét nghiệm và hướng dẫn công tác phòng, chống dịch theo quy định.
Trường hợp người bệnh có dấu hiệu bất thường về sức khỏe như ho, sốt, khó thở, đau rát họng, mất vị giác... thì thông báo ngay cho cơ quan y tế để theo dõi và triển khai quy trình xử lý dịch bệnh theo quy định.