Người mắc 1 trong 20 bệnh sau có nguy cơ gia tăng mức độ nặng khi mắc COVID-19

Tại Quyết định hướng dẫn tạm thời về quản lý người nhiễm COVID-19 tại nhà ngày 21/8, Bộ Y tế ban hành Danh mục các bệnh nền có nguy cơ gia tăng mức độ nặng khi mắc COVID-19:

Số ca mắc COVID-19 trong nước từ 27/04/2021

Xem thêm số liệu dịch COVID-19 >
Nguồn: Bộ Y tế - Cập nhật lúc 19:32 25/08/2021
STT Tỉnh thành Ca nhiễm mới
hôm nay
Tổng Ca
nhiễm
Ca tử
vong
Ca tử vong
công bố hôm nay
TỔNG +12.093 377.245 9.314 335
1 Hà Nội +96 3.005 42 1
2 TP.HCM +5.294 190.166 7.437 266
3 Bình Dương +4.129 81.182 670 31
4 Đồng Nai +618 19.728 182 13
5 Long An +460 19.046 242 16
6 Tiền Giang +319 8.155 213 1
7 Đà Nẵng +162 3.561 25 3
8 Khánh Hòa +150 5.862 45 1
9 Tây Ninh +119 4.348 13 0
10 Bình Thuận +106 1.915 20 0
11 Nghệ An +95 1.063 1 0
12 Đồng Tháp +93 6.316 125 0
13 Cần Thơ +90 3.737 70 0
14 Bà Rịa - Vũng Tàu +75 3.180 30 0
15 An Giang +50 1.466 5 0
16 Đắk Lắk +40 839 2 0
17 Cà Mau +28 119 1 0
18 Phú Yên +27 2.528 0 0
19 Trà Vinh +24 1.169 8 0
20 Kiên Giang +23 925 6 0
21 Bình Định +18 590 6 0
22 Hà Tĩnh +15 407 3 0
23 Quảng Nam +9 430 3 0
24 Bình Phước +7 378 2 1
25 Bạc Liêu +7 107 0 0
26 Ninh Thuận +6 687 4 0
27 Vĩnh Long +5 2.000 44 0
28 Đắk Nông +5 257 0 0
29 Sơn La +4 166 0 0
30 Sóc Trăng +4 839 18 0
31 Hậu Giang +4 397 2 0
32 Thanh Hóa +3 164 0 0
33 Bắc Ninh +3 1.847 14 0
34 Quảng Ngãi +2 546 0 0
35 Thái Bình +2 73 0 0
36 Quảng Bình +1 97 0 0
37 Thừa Thiên Huế 0 448 4 1
38 Bến Tre 0 1.594 57 1
39 Quảng Trị 0 81 1 0
40 Lạng Sơn 0 180 1 0
41 Lâm Đồng 0 226 0 0
42 Bắc Giang 0 5.810 14 0
43 Gia Lai 0 456 0 0
44 Hà Nam 0 72 0 0
45 Hải Phòng 0 27 0 0
46 Ninh Bình 0 70 0 0
47 Hải Dương 0 166 1 0
48 Nam Định 0 38 1 0
49 Hưng Yên 0 274 1 0
50 Lào Cai 0 100 0 0
51 Kon Tum 0 21 0 0
52 Phú Thọ 0 16 0 0
53 Điện Biên 0 61 0 0
54 Vĩnh Phúc 0 233 1 0
55 Hà Giang 0 28 0 0
56 Thái Nguyên 0 15 0 0
57 Hòa Bình 0 16 0 0
58 Tuyên Quang 0 2 0 0
59 Lai Châu 0 1 0 0
60 Bắc Kạn 0 5 0 0
61 Quảng Ninh 0 7 0 0
62 Yên Bái 0 3 0 0

Tình hình tiêm chủng vaccine ở Việt Nam

Xem thêm số liệu vaccine COVID-19 >
Nguồn: Cổng thông tin tiêm chủng COVID-19 - Cập nhật lúc 00:00 25/08/2021

Số mũi đã tiêm toàn quốc

18.090.991

Số mũi tiêm hôm qua

409.157

Theo đó, cụ thể có những bệnh sau:

1. Đái tháo đường

Bệnh nhân COVID-19 được điều trị tại bệnh viện. 

2. Bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính và các bệnh phổi khác.

3. Ung thư (đặc biệt là các khối u ác tính về huyết học, ung thư phổi và bệnh ung thư di căn khác).

4. Bệnh thận mạn tính

5. Ghép tạng hoặc cấy ghép tế bào gốc tạo máu

6. Béo phì, thừa cân

7. Bệnh tim mạch (suy tim, bệnh động mạch vành hoặc bệnh cơ tim)

8. Bệnh lý mạch máu não

9. Hội chứng Down

10. HIV/AIDS

11. Bệnh lý thần kinh (bao gồm cả chứng sa sút trí tuệ)

12. Bệnh hồng cầu hình liềm, bệnh thalassemia, bệnh huyết học mạn tính khác

13. Hen phế quản

14. Tăng huyết áp

15. Thiếu hụt miễn dịch

16. Bệnh gan

17. Rối loạn do sử dụng chất gây nghiện

18. Đang điều trị bằng thuốc corticosteroid hoặc các thuốc ức chế miễn dịch khác.

19. Các bệnh hệ thống.

20. Bệnh lý khác đối với trẻ em: Tăng áp phổi nguyên hoặc thứ phát, bệnh tim bẩm sinh, rối loạn chuyển hóa di truyền bẩm sinh, rối loạn nội tiết bẩm sinh-mắc phải.

Bộ Y tế khuyến cáo người nhiễm COVID-19 chăm sóc, điều trị tại nhà nên nghỉ ngơi, vận động thể lực nhẹ (phù hợp với tình trạng sức khỏe); tập thở ít nhất 15 phút mỗi ngày; Uống nước thường xuyên, không đợi đến khi khát mới uống nước; Không bỏ bữa; Tăng cường dinh dưỡng: ăn đầy đủ chất, ăn trái cây, uống nước hoa quả… và suy nghĩ tích cực, duy trì tâm lý thoải mái.