Những dấu hiệu nhận biết mắc COVID-19 theo hướng dẫn mới nhất của Bộ Y tế

Bộ Y tế cũng hướng dẫn 5 dấu hiệu của người mắc COVID-19 trong tình trạng cấp cứu.

Số ca mắc COVID-19 trong nước từ 27/04/2021

Xem thêm số liệu dịch COVID-19 >
Nguồn: Bộ Y tế - Cập nhật lúc 13:45 03/12/2021
STT Tỉnh thành Ca nhiễm mới
hôm qua
Tổng Ca
nhiễm
Ca tử
vong
Ca tử vong
công bố hôm qua
TỔNG +13.677 1.261.035 25.623 210
1 TP.HCM +1.738 473.871 18.048 80
2 Hà Nội +499 11.446 66 1
3 Cần Thơ +985 19.790 264 16
4 Tây Ninh +768 29.888 289 8
5 Sóc Trăng +747 16.830 110 4
6 Bà Rịa - Vũng Tàu +637 16.952 63 1
7 Đồng Tháp +606 23.186 333 5
8 Vĩnh Long +594 12.515 104 0
9 Bến Tre +507 8.718 89 1
10 Bình Thuận +502 18.071 139 3
11 Cà Mau +496 10.001 47 0
12 Bạc Liêu +492 14.805 134 6
13 Đồng Nai +475 88.177 790 23
14 Bình Phước +472 8.691 18 1
15 Bình Dương +414 283.340 2.751 8
16 Kiên Giang +405 21.006 253 12
17 Khánh Hòa +394 14.139 116 2
18 Hậu Giang +296 5.840 13 0
19 An Giang +271 23.313 405 14
20 Trà Vinh +202 8.465 39 2
21 Lâm Đồng +197 3.069 8 1
22 Tiền Giang +176 24.831 569 8
23 Bình Định +169 4.649 22 0
24 Thừa Thiên Huế +143 3.605 11 0
25 Hà Giang +120 4.462 5 1
26 Bắc Ninh +94 4.962 14 0
27 Thanh Hóa +94 2.638 10 0
28 Thái Nguyên +87 522 0 0
29 Đắk Nông +86 2.611 9 0
30 Đà Nẵng +82 6.203 74 0
31 Long An +81 38.331 627 11
32 Nghệ An +69 4.662 27 0
33 Ninh Thuận +68 4.008 44 0
34 Quảng Nam +66 3.009 5 0
35 Nam Định +63 1.621 1 0
36 Đắk Lắk +58 8.071 34 0
37 Hưng Yên +55 876 2 0
38 Hòa Bình +47 486 0 0
39 Phú Yên +44 3.787 34 0
40 Hải Dương +39 964 1 0
41 Quảng Ngãi +38 2.864 11 0
42 Hải Phòng +37 717 0 0
43 Tuyên Quang +33 586 0 0
44 Lạng Sơn +29 515 2 0
45 Gia Lai +27 3.367 10 2
46 Thái Bình +26 1.323 0 0
47 Vĩnh Phúc +24 1.263 3 0
48 Phú Thọ +20 1.977 1 0
49 Bắc Giang +19 6.987 15 0
50 Quảng Ninh +16 748 0 0
51 Quảng Bình +15 2.577 6 0
52 Quảng Trị +14 1.030 2 0
53 Cao Bằng +12 177 0 0
54 Yên Bái +8 124 0 0
55 Lào Cai +7 200 0 0
56 Kon Tum +5 417 0 0
57 Hà Nam +5 1.484 0 0
58 Sơn La +2 372 0 0
59 Bắc Kạn +1 21 0 0
60 Điện Biên +1 469 0 0
61 Ninh Bình 0 244 0 0
62 Hà Tĩnh 0 1.126 5 0
63 Lai Châu 0 36 0 0

Tình hình tiêm chủng vaccine ở Việt Nam

Xem thêm số liệu vaccine COVID-19 >
Nguồn: Cổng thông tin tiêm chủng COVID-19 - Cập nhật lúc 00:00 03/12/2021

Số mũi đã tiêm toàn quốc

125.955.995

Số mũi tiêm hôm qua

692.135


Ngày 1/12, Bộ Y tế ban hành Quyết định số 5525/QĐ-BYT kèm hướng dẫn phân loại nguy cơ người nhiễm SARS-CoV-2 và định hướng xử trí, cách ly, điều trị. Quyết định này thay thế cho Quyết định số 3646 ban hành ngày 31/7.

Việc chính sửa tiêu chí phân loại nguy cơ và định hướng xử trí, cách ly, điều trị phù hợp với tình hình mới để thống nhất áp dụng tại tất cả các tỉnh, thành phố trên toàn quốc.

Theo hướng dẫn này, việc phân loại theo 4 nhóm nguy cơ (theo bảng màu đỏ - cam - vàng và xanh) và định hướng xử trí, cách ly, điều trị, cụ thể:

Nguy cơ thấp (màu xanh): Tuổi từ 3 tháng trở lên đến dưới 49 tuổi và chưa phát hiện bệnh lý nền, đã tiêm đủ liều vắc-xin sức khoẻ chưa có dấu hiệu bất thường và SpO2 từ 97% trở lên.

Đối với nhóm này được chăm sóc tại nhà riêng (đủ điều kiện theo quy định). Trạm y tế, nhân viên y tế, tình nguyện viên… theo dõi, quản lý người nhiễm, phát hiện sớm dấu hiệu chuyển tầng cao hơn. Cùng với đó, hỗ trợ tâm lý, dinh dưỡng, vận động, theo dõi sức khoẻ liên tục, đánh giá nguy cơ. Đồng thời, cung cấp gói chăm sóc tại nhà (Thuốc kháng vius, vitamin, nhu yếu phẩm…).

Nguy cơ trung bình (màu vàng): Từ 50-64 tuổi, chưa phát hiện bệnh lý nền và đã tiêm đủ liều vắc-xin; tuổi từ 3 tháng đến dưới 49 tuổi và chưa tiêm đủ liều vắc-xin; có dấu hiệu như: Sốt, ho, đau họng, khó thở nhẹ… và SpO2 từ 97% trở lên.

Nhóm này điều trị tại bệnh viện, cơ sở thu dung điều trị COVID-19 (tầng 1). Nếu cơ sở điều trị tầng 1 của địa phương quá tải thì có thể xem xét điều trị tại cộng đồng.

Theo hướng dẫn, với nhóm nguy cơ trung bình cần theo dõi sát sao, phát hiện sớm dấu hiệu thay đổi cần nhập viện ngay hoặc chuyển tầng cao hơn. Việc điều trị bằng thuốc kháng virus; điều trị triệu chứng như: Hạ sốt, giảm đau, giảm ho cùng với nâng cao thể trạng, dinh dưỡng, vật lý trị liệu, hỗ trợ tâm lý…

Nguy cơ cao (màu cam): Tuổi từ 65 trở lên và đã tiêm đủ liều vắc-xin; mắc bệnh lý nền và đã tiêm đủ liều vắc-xin; từ 50-64 tuổi, chưa phát hiện bệnh lý nền và chưa tiêm đủ liều vắc-xin; phụ nữ có thai, vừa sinh con dưới 42 ngày; trẻ em từ dưới 3 tháng tuổi; SpO2 từ 94%-96%.

Với nhóm này điều trị tại Bệnh viện thu dung điều trị COVID-19 (tầng 2). Theo dõi phát hiện sớm dấu hiệu chuyển tầng cao hơn; điều trị thuốc kháng virus, dinh dưỡng, điều trị dự phòng thuốc chống đông, bảo đảm sẵn sàng hỗ trợ ôxy và dùng thuốc chống viêm khi suy hô hấp; theo dõi điều trị kết hợp bệnh lý nền.

Nguy cơ rất cao (màu vàng): Tuổi từ 65 trở lên và chưa tiêm đủ liều vắc-xin; mắc bệnh lý nền và chưa tiêm đủ liều vắc-xin; có tình trạng cấp cứu; SpO2 dưới 94%.

Nhóm này điều trị tại Bệnh viện thu dung điều trị COVID-19 (tầng 2,3); Trung tâm Hồi sức tích cực COVID-19 (căn cứ theo chỉ định của bác sĩ và số giường bệnh).

Với nhóm nguy cơ rất cao, việc điều trị tập trung hỗ trợ thở: Thở oxy, thở HFNC, thở máy, ECMO (thiết bị tim, phổi nhân tạo), hỗ trợ các cơ quan suy chức năng (chạy thận, lọc máu, trợ tim, vận mạch…). Đồng thời, điều trị chống viêm, chống đông, kháng sinh, vật lý trị liệu, phục hồi chức năng, phòng ngừa biến chứng… Theo dõi điều trị kết hợp bệnh lý nền, chuyển tầng điều trị thấp hơn nều đáp ứng điều trị.

Bộ Y tế cũng nêu 12 dấu hiệu, biểu hiện nhiễm SARS-CoV-2 bao gồm: Ho; Sốt (trên 37,5 độ C); Đau đầu; Đau họng, rát họng; Sổ mũi, chảy mũi, ngạt mũi; Khó thở; Đau ngực, tức ngực; Đau mỏi người, đau cơ; Mất vị giác; Mất khứu giác; Đau bụng, buồn nôn; Tiêu chảy.

Bên cạnh đó, Bộ Y tế cũng hướng dẫn 5 dấu hiệu của người mắc COVID-19 trong tình trạng cấp cứu gồm: Rối loạn ý thức; Khó thở, thở nhanh > 25 lần/phút hoặc SpO2 < 94%; Nhịp tim nhanh > 120 nhịp/phút; Huyết áp tụt, huyết áp tối đa < 90 mmHg, huyết áp tối thiểu < 60 mmHg.