Số ca mắc COVID-19 trong nước từ 27/04/2021
Xem thêm số liệu dịch COVID-19 >STT | Tỉnh thành | Ca nhiễm mới hôm qua |
Tổng Ca nhiễm |
Ca tử vong |
Ca tử vong công bố hôm qua |
---|---|---|---|---|---|
TỔNG | +13.677 | 1.261.035 | 25.623 | 210 | |
1 | TP.HCM | +1.738 | 473.871 | 18.048 | 80 |
2 | Hà Nội | +499 | 11.446 | 66 | 1 |
3 | Cần Thơ | +985 | 19.790 | 264 | 16 |
4 | Tây Ninh | +768 | 29.888 | 289 | 8 |
5 | Sóc Trăng | +747 | 16.830 | 110 | 4 |
6 | Bà Rịa - Vũng Tàu | +637 | 16.952 | 63 | 1 |
7 | Đồng Tháp | +606 | 23.186 | 333 | 5 |
8 | Vĩnh Long | +594 | 12.515 | 104 | 0 |
9 | Bến Tre | +507 | 8.718 | 89 | 1 |
10 | Bình Thuận | +502 | 18.071 | 139 | 3 |
11 | Cà Mau | +496 | 10.001 | 47 | 0 |
12 | Bạc Liêu | +492 | 14.805 | 134 | 6 |
13 | Đồng Nai | +475 | 88.177 | 790 | 23 |
14 | Bình Phước | +472 | 8.691 | 18 | 1 |
15 | Bình Dương | +414 | 283.340 | 2.751 | 8 |
16 | Kiên Giang | +405 | 21.006 | 253 | 12 |
17 | Khánh Hòa | +394 | 14.139 | 116 | 2 |
18 | Hậu Giang | +296 | 5.840 | 13 | 0 |
19 | An Giang | +271 | 23.313 | 405 | 14 |
20 | Trà Vinh | +202 | 8.465 | 39 | 2 |
21 | Lâm Đồng | +197 | 3.069 | 8 | 1 |
22 | Tiền Giang | +176 | 24.831 | 569 | 8 |
23 | Bình Định | +169 | 4.649 | 22 | 0 |
24 | Thừa Thiên Huế | +143 | 3.605 | 11 | 0 |
25 | Hà Giang | +120 | 4.462 | 5 | 1 |
26 | Bắc Ninh | +94 | 4.962 | 14 | 0 |
27 | Thanh Hóa | +94 | 2.638 | 10 | 0 |
28 | Thái Nguyên | +87 | 522 | 0 | 0 |
29 | Đắk Nông | +86 | 2.611 | 9 | 0 |
30 | Đà Nẵng | +82 | 6.203 | 74 | 0 |
31 | Long An | +81 | 38.331 | 627 | 11 |
32 | Nghệ An | +69 | 4.662 | 27 | 0 |
33 | Ninh Thuận | +68 | 4.008 | 44 | 0 |
34 | Quảng Nam | +66 | 3.009 | 5 | 0 |
35 | Nam Định | +63 | 1.621 | 1 | 0 |
36 | Đắk Lắk | +58 | 8.071 | 34 | 0 |
37 | Hưng Yên | +55 | 876 | 2 | 0 |
38 | Hòa Bình | +47 | 486 | 0 | 0 |
39 | Phú Yên | +44 | 3.787 | 34 | 0 |
40 | Hải Dương | +39 | 964 | 1 | 0 |
41 | Quảng Ngãi | +38 | 2.864 | 11 | 0 |
42 | Hải Phòng | +37 | 717 | 0 | 0 |
43 | Tuyên Quang | +33 | 586 | 0 | 0 |
44 | Lạng Sơn | +29 | 515 | 2 | 0 |
45 | Gia Lai | +27 | 3.367 | 10 | 2 |
46 | Thái Bình | +26 | 1.323 | 0 | 0 |
47 | Vĩnh Phúc | +24 | 1.263 | 3 | 0 |
48 | Phú Thọ | +20 | 1.977 | 1 | 0 |
49 | Bắc Giang | +19 | 6.987 | 15 | 0 |
50 | Quảng Ninh | +16 | 748 | 0 | 0 |
51 | Quảng Bình | +15 | 2.577 | 6 | 0 |
52 | Quảng Trị | +14 | 1.030 | 2 | 0 |
53 | Cao Bằng | +12 | 177 | 0 | 0 |
54 | Yên Bái | +8 | 124 | 0 | 0 |
55 | Lào Cai | +7 | 200 | 0 | 0 |
56 | Kon Tum | +5 | 417 | 0 | 0 |
57 | Hà Nam | +5 | 1.484 | 0 | 0 |
58 | Sơn La | +2 | 372 | 0 | 0 |
59 | Bắc Kạn | +1 | 21 | 0 | 0 |
60 | Điện Biên | +1 | 469 | 0 | 0 |
61 | Ninh Bình | 0 | 244 | 0 | 0 |
62 | Hà Tĩnh | 0 | 1.126 | 5 | 0 |
63 | Lai Châu | 0 | 36 | 0 | 0 |
Tình hình tiêm chủng vaccine ở Việt Nam
Xem thêm số liệu vaccine COVID-19 >Số mũi đã tiêm toàn quốc
125.955.995
Số mũi tiêm hôm qua
692.135
Ngày 1/12, Bộ Y tế ban hành Quyết định số 5525/QĐ-BYT kèm hướng dẫn phân loại nguy cơ người nhiễm SARS-CoV-2 và định hướng xử trí, cách ly, điều trị. Quyết định này thay thế cho Quyết định số 3646 ban hành ngày 31/7.
Việc chính sửa tiêu chí phân loại nguy cơ và định hướng xử trí, cách ly, điều trị phù hợp với tình hình mới để thống nhất áp dụng tại tất cả các tỉnh, thành phố trên toàn quốc.
Theo hướng dẫn này, việc phân loại theo 4 nhóm nguy cơ (theo bảng màu đỏ - cam - vàng và xanh) và định hướng xử trí, cách ly, điều trị, cụ thể:
Nguy cơ thấp (màu xanh): Tuổi từ 3 tháng trở lên đến dưới 49 tuổi và chưa phát hiện bệnh lý nền, đã tiêm đủ liều vắc-xin sức khoẻ chưa có dấu hiệu bất thường và SpO2 từ 97% trở lên.
Đối với nhóm này được chăm sóc tại nhà riêng (đủ điều kiện theo quy định). Trạm y tế, nhân viên y tế, tình nguyện viên… theo dõi, quản lý người nhiễm, phát hiện sớm dấu hiệu chuyển tầng cao hơn. Cùng với đó, hỗ trợ tâm lý, dinh dưỡng, vận động, theo dõi sức khoẻ liên tục, đánh giá nguy cơ. Đồng thời, cung cấp gói chăm sóc tại nhà (Thuốc kháng vius, vitamin, nhu yếu phẩm…).
Nguy cơ trung bình (màu vàng): Từ 50-64 tuổi, chưa phát hiện bệnh lý nền và đã tiêm đủ liều vắc-xin; tuổi từ 3 tháng đến dưới 49 tuổi và chưa tiêm đủ liều vắc-xin; có dấu hiệu như: Sốt, ho, đau họng, khó thở nhẹ… và SpO2 từ 97% trở lên.
Nhóm này điều trị tại bệnh viện, cơ sở thu dung điều trị COVID-19 (tầng 1). Nếu cơ sở điều trị tầng 1 của địa phương quá tải thì có thể xem xét điều trị tại cộng đồng.
Theo hướng dẫn, với nhóm nguy cơ trung bình cần theo dõi sát sao, phát hiện sớm dấu hiệu thay đổi cần nhập viện ngay hoặc chuyển tầng cao hơn. Việc điều trị bằng thuốc kháng virus; điều trị triệu chứng như: Hạ sốt, giảm đau, giảm ho cùng với nâng cao thể trạng, dinh dưỡng, vật lý trị liệu, hỗ trợ tâm lý…
Nguy cơ cao (màu cam): Tuổi từ 65 trở lên và đã tiêm đủ liều vắc-xin; mắc bệnh lý nền và đã tiêm đủ liều vắc-xin; từ 50-64 tuổi, chưa phát hiện bệnh lý nền và chưa tiêm đủ liều vắc-xin; phụ nữ có thai, vừa sinh con dưới 42 ngày; trẻ em từ dưới 3 tháng tuổi; SpO2 từ 94%-96%.
Với nhóm này điều trị tại Bệnh viện thu dung điều trị COVID-19 (tầng 2). Theo dõi phát hiện sớm dấu hiệu chuyển tầng cao hơn; điều trị thuốc kháng virus, dinh dưỡng, điều trị dự phòng thuốc chống đông, bảo đảm sẵn sàng hỗ trợ ôxy và dùng thuốc chống viêm khi suy hô hấp; theo dõi điều trị kết hợp bệnh lý nền.
Nguy cơ rất cao (màu vàng): Tuổi từ 65 trở lên và chưa tiêm đủ liều vắc-xin; mắc bệnh lý nền và chưa tiêm đủ liều vắc-xin; có tình trạng cấp cứu; SpO2 dưới 94%.
Nhóm này điều trị tại Bệnh viện thu dung điều trị COVID-19 (tầng 2,3); Trung tâm Hồi sức tích cực COVID-19 (căn cứ theo chỉ định của bác sĩ và số giường bệnh).
Với nhóm nguy cơ rất cao, việc điều trị tập trung hỗ trợ thở: Thở oxy, thở HFNC, thở máy, ECMO (thiết bị tim, phổi nhân tạo), hỗ trợ các cơ quan suy chức năng (chạy thận, lọc máu, trợ tim, vận mạch…). Đồng thời, điều trị chống viêm, chống đông, kháng sinh, vật lý trị liệu, phục hồi chức năng, phòng ngừa biến chứng… Theo dõi điều trị kết hợp bệnh lý nền, chuyển tầng điều trị thấp hơn nều đáp ứng điều trị.
Bộ Y tế cũng nêu 12 dấu hiệu, biểu hiện nhiễm SARS-CoV-2 bao gồm: Ho; Sốt (trên 37,5 độ C); Đau đầu; Đau họng, rát họng; Sổ mũi, chảy mũi, ngạt mũi; Khó thở; Đau ngực, tức ngực; Đau mỏi người, đau cơ; Mất vị giác; Mất khứu giác; Đau bụng, buồn nôn; Tiêu chảy.
Bên cạnh đó, Bộ Y tế cũng hướng dẫn 5 dấu hiệu của người mắc COVID-19 trong tình trạng cấp cứu gồm: Rối loạn ý thức; Khó thở, thở nhanh > 25 lần/phút hoặc SpO2 < 94%; Nhịp tim nhanh > 120 nhịp/phút; Huyết áp tụt, huyết áp tối đa < 90 mmHg, huyết áp tối thiểu < 60 mmHg.