Số ca mắc COVID-19 trong nước từ 27/04/2021
Xem thêm số liệu dịch COVID-19 >STT | Tỉnh thành | Ca nhiễm mới hôm nay |
Tổng Ca nhiễm |
Ca tử vong |
Ca tử vong công bố hôm nay |
---|---|---|---|---|---|
TỔNG | +16.522 | 1.582.783 | 30.216 | 210 | |
1 | TP.HCM | +979 | 497.162 | 19.398 | 46 |
2 | Hà Nội | +1.646 | 29.229 | 101 | 5 |
3 | Cà Mau | +1.193 | 27.928 | 105 | 5 |
4 | Tây Ninh | +923 | 66.586 | 533 | 13 |
5 | Vĩnh Long | +846 | 24.243 | 243 | 8 |
6 | Khánh Hòa | +798 | 25.906 | 151 | 0 |
7 | Đồng Tháp | +784 | 37.922 | 500 | 12 |
8 | Cần Thơ | +757 | 35.772 | 493 | 11 |
9 | Bạc Liêu | +678 | 24.668 | 217 | 5 |
10 | Trà Vinh | +515 | 16.427 | 88 | 3 |
11 | Bến Tre | +466 | 23.470 | 154 | 2 |
12 | Hải Phòng | +449 | 4.674 | 6 | 0 |
13 | Sóc Trăng | +383 | 27.927 | 256 | 11 |
14 | Bình Định | +359 | 11.051 | 38 | 2 |
15 | Thừa Thiên Huế | +351 | 9.789 | 12 | 0 |
16 | Hậu Giang | +343 | 11.634 | 25 | 1 |
17 | Đắk Lắk | +297 | 10.455 | 50 | 1 |
18 | Bà Rịa - Vũng Tàu | +297 | 25.101 | 115 | 6 |
19 | Lâm Đồng | +295 | 6.771 | 19 | 0 |
20 | An Giang | +291 | 29.803 | 792 | 27 |
21 | Kiên Giang | +275 | 27.777 | 427 | 10 |
22 | Đồng Nai | +265 | 95.708 | 1.186 | 0 |
23 | Hưng Yên | +261 | 2.965 | 2 | 0 |
24 | Bình Thuận | +259 | 24.112 | 253 | 6 |
25 | Bắc Ninh | +246 | 8.876 | 15 | 0 |
26 | Tiền Giang | +199 | 31.476 | 821 | 15 |
27 | Thanh Hóa | +196 | 5.854 | 10 | 0 |
28 | Quảng Ngãi | +194 | 4.629 | 18 | 0 |
29 | Gia Lai | +180 | 5.779 | 14 | 0 |
30 | Đà Nẵng | +171 | 9.787 | 76 | 0 |
31 | Bình Dương | +149 | 289.666 | 3.085 | 17 |
32 | Quảng Ninh | +134 | 2.004 | 1 | 0 |
33 | Phú Yên | +129 | 5.497 | 35 | 0 |
34 | Nghệ An | +121 | 6.759 | 31 | 0 |
35 | Hà Giang | +100 | 6.215 | 6 | 0 |
36 | Lạng Sơn | +90 | 1.315 | 3 | 0 |
37 | Quảng Nam | +85 | 4.820 | 9 | 0 |
38 | Thái Bình | +72 | 2.212 | 0 | 0 |
39 | Đắk Nông | +71 | 4.254 | 11 | 0 |
40 | Long An | +71 | 39.831 | 781 | 4 |
41 | Hải Dương | +67 | 1.899 | 1 | 0 |
42 | Vĩnh Phúc | +62 | 2.231 | 6 | 0 |
43 | Bình Phước | +61 | 20.058 | 42 | 0 |
44 | Ninh Thuận | +55 | 5.375 | 49 | 0 |
45 | Nam Định | +54 | 2.550 | 2 | 0 |
46 | Quảng Trị | +53 | 1.511 | 3 | 0 |
47 | Phú Thọ | +39 | 2.578 | 2 | 0 |
48 | Quảng Bình | +34 | 3.296 | 7 | 0 |
49 | Hòa Bình | +32 | 1.055 | 3 | 0 |
50 | Bắc Giang | +30 | 7.378 | 15 | 0 |
51 | Thái Nguyên | +28 | 1.347 | 0 | 0 |
52 | Hà Nam | +24 | 1.757 | 0 | 0 |
53 | Tuyên Quang | +21 | 873 | 0 | 0 |
54 | Lào Cai | +10 | 364 | 0 | 0 |
55 | Kon Tum | +10 | 611 | 0 | 0 |
56 | Cao Bằng | +8 | 280 | 1 | 0 |
57 | Yên Bái | +7 | 409 | 0 | 0 |
58 | Sơn La | +5 | 693 | 0 | 0 |
59 | Bắc Kạn | +3 | 40 | 0 | 0 |
60 | Lai Châu | +1 | 51 | 0 | 0 |
61 | Hà Tĩnh | 0 | 1.415 | 5 | 0 |
62 | Điện Biên | 0 | 525 | 0 | 0 |
63 | Ninh Bình | 0 | 433 | 0 | 0 |
Tình hình tiêm chủng vaccine ở Việt Nam
Xem thêm số liệu vaccine COVID-19 >Số mũi đã tiêm toàn quốc
142.342.501
Số mũi tiêm hôm qua
1.258.543
Bộ Y tế vừa ban hành quyết định về biểu mẫu và quy trình cấp "hộ chiếu vắc-xin", có hiệu lực từ ngày 20/12/2021.
Hộ chiếu vắc-xin. (Ảnh minh họa).
Cụ thể, quy trình cấp Hộ chiếu vắc-xin cho người dân gồm 3 bước như sau:
Bước 1: Các cơ sở tiêm chủng rà soát, xác minh, xác thực thông tin người dân tiêm chủng vắc-xin COVID-19.
Bước 2: Các cơ sở tiêm chủng thực hiện ký số dữ liệu tiêm chủng vắc-xin COVID-19 trên Nền tảng Quản lý tiêm chủng COVID-19.
Nền tảng Quản lý tiêm chủng COVID-19 kết nối, chia sẻ dữ liệu tiêm chủng với Hệ thống Quản lý cấp chứng nhận tiêm chủng vắc-xin COVID-19 đáp ứng theo các quy định về kết nối dữ liệu y tế do Bộ Y tế ban hành.
Bước 3: Cục Y tế dự phòng - Bộ Y tế thực hiện ký số giấy xác nhận tiêm chủng vắc-xin phòng COVID-19 tập trung. Chứng nhận được cấp sử dụng định dạng mã QR theo tiêu chuẩn của EU.
Theo hướng dẫn của Bộ Y tế, quy trình cấp "hộ chiếu vắc-xin" cho người dân được áp dụng thống nhất tại tất cả các cơ sở tiêm chủng trên cả nước. Quy trình cấp gồm 3 bước:
"Hộ chiếu vắc-xin" cần hiển thị 11 trường thông tin:
Họ và tên; Ngày tháng năm sinh; Quốc tịch; Bệnh dịch mà chứng nhận nhắm tới; Số mũi tiêm đã nhận; Ngày tiêm; Liều số; Vắc-xin; Sản phẩm vắc-xin; Nhà cung cấp hoặc sản xuất vắc-xin; Mã số của chứng nhận.
Các thông tin trên bao gồm họ và tên và ngày sinh kết hợp với giấy tờ định danh khác như CMND, CCCD hay hộ chiếu để giúp định danh người sở hữu.
Các thông tin sẽ được ký số, mã hoá và được đóng gói dưới dạng mã QR định dạng 2D. Mã QR hết hạn sau 12 tháng kể từ ngày khởi tạo.
Các ứng dụng phòng chống dịch quốc gia và các ứng dụng tiện ích khác (nếu được sự đồng ý của cá nhân người sử dụng) tiếp nhận và lưu giữ xác nhận tiêm chủng vaccine dạng mã QR theo hướng dẫn trao đổi dữ liệu y tế do Bộ Y tế ban hành.