Số ca mắc COVID-19 trong nước từ 27/04/2021
Xem thêm số liệu dịch COVID-19 >STT | Tỉnh thành | Ca nhiễm mới hôm nay |
Tổng Ca nhiễm |
Ca tử vong |
Ca tử vong công bố hôm nay |
---|---|---|---|---|---|
TỔNG | +9.465 | 723.962 | 17.982 | 236 | |
1 | TP.HCM | +5.052 | 358.707 | 13.853 | 175 |
2 | Bình Dương | +2.764 | 190.257 | 1.773 | 37 |
3 | Đồng Nai | +760 | 43.122 | 430 | 6 |
4 | Long An | +190 | 31.231 | 385 | 7 |
5 | Kiên Giang | +163 | 4.857 | 45 | 0 |
6 | An Giang | +109 | 4.037 | 38 | 0 |
7 | Tây Ninh | +86 | 7.342 | 120 | 2 |
8 | Tiền Giang | +67 | 13.531 | 352 | 1 |
9 | Cần Thơ | +53 | 5.303 | 91 | 0 |
10 | Đắk Nông | +33 | 667 | 1 | 0 |
11 | Đắk Lắk | +25 | 1.741 | 7 | 0 |
12 | Khánh Hòa | +20 | 7.601 | 98 | 0 |
13 | Quảng Bình | +20 | 1.533 | 2 | 0 |
14 | Đồng Tháp | +19 | 8.155 | 250 | 0 |
15 | Hà Nam | +14 | 126 | 0 | 0 |
16 | Bình Định | +9 | 1.157 | 12 | 1 |
17 | Thừa Thiên Huế | +9 | 814 | 11 | 0 |
18 | Ninh Thuận | +9 | 868 | 8 | 0 |
19 | Bình Phước | +8 | 1.166 | 7 | 0 |
20 | Bình Thuận | +7 | 3.031 | 59 | 2 |
21 | Cà Mau | +7 | 325 | 4 | 0 |
22 | Bạc Liêu | +7 | 369 | 1 | 0 |
23 | Phú Yên | +6 | 2.993 | 34 | 0 |
24 | Hà Nội | +5 | 4.190 | 56 | 2 |
25 | Quảng Nam | +5 | 612 | 5 | 0 |
26 | Quảng Ngãi | +4 | 1.155 | 1 | 0 |
27 | Đà Nẵng | +3 | 4.887 | 65 | 0 |
28 | Bà Rịa - Vũng Tàu | +3 | 4.099 | 46 | 3 |
29 | Trà Vinh | +2 | 1.454 | 16 | 0 |
30 | Quảng Trị | +2 | 176 | 1 | 0 |
31 | Gia Lai | +2 | 538 | 2 | 0 |
32 | Hải Dương | +1 | 168 | 1 | 0 |
33 | Thanh Hóa | +1 | 434 | 3 | 0 |
34 | Phú Thọ | 0 | 22 | 0 | 0 |
35 | Điện Biên | 0 | 61 | 0 | 0 |
36 | Nam Định | 0 | 52 | 1 | 0 |
37 | Hà Giang | 0 | 28 | 0 | 0 |
38 | Vĩnh Phúc | 0 | 233 | 3 | 0 |
39 | Hải Phòng | 0 | 27 | 0 | 0 |
40 | Hòa Bình | 0 | 16 | 0 | 0 |
41 | Quảng Ninh | 0 | 9 | 0 | 0 |
42 | Yên Bái | 0 | 3 | 0 | 0 |
43 | Bắc Kạn | 0 | 5 | 0 | 0 |
44 | Lai Châu | 0 | 1 | 0 | 0 |
45 | Lào Cai | 0 | 104 | 0 | 0 |
46 | Tuyên Quang | 0 | 2 | 0 | 0 |
47 | Thái Nguyên | 0 | 15 | 0 | 0 |
48 | Lạng Sơn | 0 | 212 | 1 | 0 |
49 | Bến Tre | 0 | 1.869 | 67 | 0 |
50 | Hà Tĩnh | 0 | 447 | 5 | 0 |
51 | Nghệ An | 0 | 1.810 | 15 | 0 |
52 | Lâm Đồng | 0 | 280 | 0 | 0 |
53 | Vĩnh Long | 0 | 2.144 | 58 | 0 |
54 | Hậu Giang | 0 | 510 | 2 | 0 |
55 | Sơn La | 0 | 252 | 0 | 0 |
56 | Hưng Yên | 0 | 294 | 1 | 0 |
57 | Thái Bình | 0 | 76 | 0 | 0 |
58 | Kon Tum | 0 | 29 | 0 | 0 |
59 | Bắc Giang | 0 | 5.822 | 14 | 0 |
60 | Bắc Ninh | 0 | 1.894 | 14 | 0 |
61 | Sóc Trăng | 0 | 1.020 | 24 | 0 |
62 | Ninh Bình | 0 | 79 | 0 | 0 |
Tình hình tiêm chủng vaccine ở Việt Nam
Xem thêm số liệu vaccine COVID-19 >Số mũi đã tiêm toàn quốc
36.868.169
Số mũi tiêm hôm qua
628.716
Với thuốc kháng virus là các thuốc ức chế sự sao chép của virus. Trong đó, thuốc kháng virus đường uống thường được dùng cho tất cả những trường hợp xác định nhiễm virus SARS-CoV-2 giai đoạn sớm. Thuốc đường tiêm, truyền thường được dùng cho bệnh nhân nội trú.
Bệnh nhân COVID-19 đang điều trị tại bệnh viện.
Đối với thuốc chưa được Tổ chức Y tế Thế giới (WHO) khuyến cáo sử dụng, chưa được cấp phép lưu hành, chưa được cấp phép sử dụng khẩn cấp tại bất kỳ nước nào trên thế giới, Bộ Y tế lưu ý việc sử dụng phải tuân thủ các quy định về thử nghiệm lâm sàng của Bộ Y tế.
Thuốc đã được WHO khuyến cáo sử dụng hoặc được cấp phép lưu hành, hoặc được cấp phép sử dụng khẩn cấp tại ít nhất một nước trên thế giới thì cho phép sử dụng theo tờ hướng dẫn sử dụng thuốc của nhà sản xuất kèm theo khi nhập khẩu.
Với kháng thể đơn dòng là thuốc ức chế Interleukine 6 hoặc trung hòa virus.
Thuốc được chỉ định điều trị cho bệnh nhân từ 12 tuổi trở lên đã được khẳng định nhiễm virus SARS-CoV-2 mức độ nhẹ đến vừa và có nguy tiến triển nặng như người cao tuổi, béo phì, bệnh tim mạch, tăng huyết áp, bệnh phổi mạn tính, đái tháo đường, bệnh thận mạn tính, suy giảm miễn dịch...
Đối với thuốc chưa được WHO khuyến cáo sử dụng, chưa được cấp phép lưu hành, chưa được cấp phép sử dụng khẩn cấp tại bất kỳ nước nào trên thế giới thì việc sử dụng phải tuân thủ các quy định về thử nghiệm lâm sàng của Bộ Y tế.
Thuốc đã được WHO khuyến cáo sử dụng hoặc được cấp phép lưu hành hoặc được cấp phép sử dụng khẩn cấp tại ít nhất một nước trên thế giới thì cho phép sử dụng theo tờ hướng dẫn sử dụng thuốc của nhà sản xuất kèm theo khi nhập khẩu.