Số ca mắc COVID-19 trong nước từ 27/04/2021
Xem thêm số liệu dịch COVID-19 >STT | Tỉnh thành | Ca nhiễm mới hôm nay |
Tổng Ca nhiễm |
Ca tử vong |
Ca tử vong công bố hôm nay |
---|---|---|---|---|---|
TỔNG | +131.780 | 4.225.053 | 40.691 | 82 | |
1 | Hà Nội | +25.013 | 365.658 | 1.080 | 12 |
2 | TP.HCM | +2.984 | 548.041 | 20.295 | 2 |
3 | Bắc Ninh | +7.161 | 136.247 | 108 | 0 |
4 | Nghệ An | +6.460 | 82.849 | 100 | 4 |
5 | Sơn La | +4.228 | 45.365 | 0 | 0 |
6 | Phú Thọ | +3.864 | 110.809 | 41 | 2 |
7 | Hưng Yên | +3.818 | 62.095 | 2 | 0 |
8 | Bình Dương | +3.608 | 308.471 | 3.402 | 0 |
9 | Nam Định | +3.536 | 90.623 | 99 | 5 |
10 | Lạng Sơn | +3.251 | 42.729 | 44 | 1 |
11 | Quảng Ninh | +2.998 | 122.457 | 43 | 8 |
12 | Đắk Lắk | +2.916 | 47.037 | 109 | 0 |
13 | Vĩnh Phúc | +2.805 | 96.504 | 19 | 0 |
14 | Hòa Bình | +2.799 | 56.448 | 78 | 3 |
15 | Thái Nguyên | +2.792 | 91.011 | 61 | 5 |
16 | Tuyên Quang | +2.747 | 36.368 | 8 | 0 |
17 | Bắc Giang | +2.573 | 74.319 | 49 | 3 |
18 | Ninh Bình | +2.525 | 43.692 | 63 | 1 |
19 | Quảng Bình | +2.338 | 33.732 | 38 | 1 |
20 | Yên Bái | +2.278 | 34.909 | 7 | 0 |
21 | Thái Bình | +2.240 | 68.547 | 15 | 0 |
22 | Cao Bằng | +2.212 | 21.560 | 23 | 1 |
23 | Hải Dương | +2.182 | 94.517 | 70 | 3 |
24 | Bình Phước | +2.158 | 66.564 | 198 | 1 |
25 | Hà Nam | +2.146 | 22.662 | 27 | 0 |
26 | Khánh Hòa | +2.102 | 86.241 | 326 | 4 |
27 | Hà Giang | +2.081 | 50.416 | 53 | 0 |
28 | Điện Biên | +2.051 | 20.083 | 5 | 0 |
29 | Đà Nẵng | +1.967 | 64.605 | 278 | 7 |
30 | Lào Cai | +1.945 | 40.997 | 24 | 2 |
31 | Bình Định | +1.894 | 59.011 | 226 | 0 |
32 | Cà Mau | +1.732 | 69.538 | 296 | 0 |
33 | Lai Châu | +1.709 | 13.809 | 0 | 0 |
34 | Gia Lai | +1.481 | 23.637 | 53 | 0 |
35 | Quảng Trị | +1.183 | 19.672 | 19 | 2 |
36 | Thanh Hóa | +1.099 | 47.851 | 74 | 1 |
37 | Lâm Đồng | +1.060 | 33.109 | 97 | 1 |
38 | Bà Rịa - Vũng Tàu | +1.024 | 44.914 | 464 | 0 |
39 | Đắk Nông | +967 | 19.739 | 39 | 0 |
40 | Hà Tĩnh | +832 | 18.303 | 16 | 1 |
41 | Phú Yên | +721 | 22.726 | 89 | 3 |
42 | Bến Tre | +708 | 46.929 | 423 | 2 |
43 | Tây Ninh | +649 | 93.184 | 845 | 0 |
44 | Hải Phòng | +598 | 75.552 | 124 | 0 |
45 | Bình Thuận | +557 | 34.544 | 434 | 1 |
46 | Trà Vinh | +456 | 40.329 | 248 | 0 |
47 | Quảng Ngãi | +416 | 21.311 | 99 | 0 |
48 | Vĩnh Long | +416 | 56.502 | 790 | 0 |
49 | Bắc Kạn | +368 | 6.729 | 6 | 0 |
50 | Thừa Thiên Huế | +364 | 29.086 | 170 | 0 |
51 | Quảng Nam | +351 | 35.046 | 93 | 0 |
52 | Kon Tum | +303 | 7.761 | 0 | 0 |
53 | Bạc Liêu | +266 | 38.326 | 395 | 1 |
54 | Đồng Nai | +196 | 102.147 | 1.778 | 1 |
55 | Kiên Giang | +158 | 35.034 | 902 | 2 |
56 | Long An | +143 | 43.052 | 991 | 0 |
57 | Cần Thơ | +138 | 45.863 | 919 | 1 |
58 | Sóc Trăng | +49 | 32.924 | 592 | 0 |
59 | Đồng Tháp | +46 | 48.152 | 1.015 | 1 |
60 | An Giang | +46 | 35.744 | 1.331 | 0 |
61 | Ninh Thuận | +38 | 7.423 | 56 | 0 |
62 | Hậu Giang | +26 | 16.358 | 204 | 0 |
63 | Tiền Giang | +8 | 35.192 | 1.238 | 0 |
Tình hình tiêm chủng vaccine ở Việt Nam
Xem thêm số liệu vaccine COVID-19 >Số mũi đã tiêm toàn quốc
196.320.242
Số mũi tiêm hôm qua
647.273
Ngày 3/3, Bộ Y tế đã ban hành "Hướng dẫn chăm sóc tại nhà đối với trẻ em mắc COVID-19". Tại hướng dẫn này, Bộ Y tế hướng dẫn các bậc phụ huynh về sử dụng một số thuốc cần thiết cho trẻ.
Chăm sóc trẻ mắc COVID-19.
Thuốc điều trị cho trẻ em mắc COVID-19 chăm sóc tại nhà
Thuốc hạ sốt khi nhiệt độ ≥ 38,50 C: Paracetamol liều 10-15 mg/kg/lần (uống hoặc đặt hậu môn, cách tối thiểu 4 - 6 giờ nếu cần nhắc lại (hoặc sử dụng liều theo tuổi, chi tiết xem hình dưới); Có thể lặp lại mỗi 4 giờ đến 6 giờ nếu vẫn còn sốt. Lưu ý tổng liều thuốc không quá 60 mg/kg/ngày.
Hướng dẫn liều lượng thuốc paracetamol cho trẻ em theo tuổi (chỉ dùng khi không biết cân nặng – tối ưu nhất là tính liều theo cân nặng của trẻ):
- Liều thuốc mỗi lần < 1 tuổi: Paracetamol 80mg 1 gói x 4 lần/ ngày
- Từ 1 đến dưới 2 tuổi: Paracetamol 150mg 1 gói x 4 lần/ ngày
- Từ 2 đến dưới 5 tuổi: Paracetamol 250mg 1 gói x 4 lần/ ngày
- Từ 5 đến 12 tuổi: Paracetamol 325mg 1 viên x 4 lần/ ngày
- Trên 12 tuổi: Paracetamol 500mg 1 viên x 4 lần/ ngày
Thuốc cân bằng điện giải khi mất nước (do sốt cao, tiêu chảy, mệt mỏi): Khuyến khích trẻ uống nhiều nước, có thể sử dụng nước trái cây hoặc Oresol (pha và dùng theo đúng hướng dẫn), nếu trẻ không muốn uống Oresol có thể thay thế bằng nước đun sôi để nguội, nước trái cây. Không sử dụng các dung dịch nước ngọt công nghiệp (không sản xuất từ hoa quả) để bù nước.
Tăng cường dinh dưỡng, ăn uống đủ chất, tăng cường ăn trái cây tươi, rau xanh.
Dùng các thuốc điều trị triệu chứng khi cần thiết.
Ho: Có thể dùng các thuốc giảm ho (ưu tiên các thuốc từ thảo mộc).
Ngạt mũi, xổ mũi: xịt rửa mũi, nhỏ mũi bằng dung dịch natriclorua 0,9%.
Tiêu chảy: men vi sinh, men tiêu hóa.
Với trẻ đang được sử dụng các thuốc điều trị bệnh nền theo đơn ngoại trú thì tiếp tục sử dụng theo hướng dẫn.
Bộ Y tế lưu ý các phụ huynh không tự ý dùng thuốc kháng virus, kháng sinh, kháng viêm... cho trẻ mắc COVID-19 chăm sóc tại nhà khi chưa có chỉ định của nhân viên y tế. Không xông cho trẻ em.