Số ca mắc COVID-19 trong cộng đồng từ 27/04/2021
Xem thêm số liệu dịch COVID-19 >STT | Tỉnh thành | Ca nhiễm mới hôm nay |
Tổng Ca nhiễm |
Ca tử vong |
Ca tử vong công bố hôm nay |
---|---|---|---|---|---|
TỔNG | +11.346 | 343.972 | 8.242 | 737 | |
1 | Hà Nội | +11 | 2.803 | 41 | 2 |
2 | TP.HCM | +4.193 | 175.994 | 6.539 | 599 |
3 | Bình Dương | +3.795 | 70.242 | 570 | 62 |
4 | Đồng Nai | +849 | 17.688 | 163 | 25 |
5 | Long An | +365 | 17.805 | 220 | 4 |
6 | Tiền Giang | +709 | 7.284 | 209 | 22 |
7 | Khánh Hòa | +160 | 5.267 | 44 | 0 |
8 | Đồng Tháp | +142 | 5.961 | 120 | 11 |
9 | Cần Thơ | +97 | 3.490 | 69 | 4 |
10 | Trà Vinh | +39 | 1.105 | 8 | 0 |
11 | Vĩnh Long | +49 | 1.974 | 44 | 1 |
12 | Bà Rịa - Vũng Tàu | +107 | 2.887 | 27 | 1 |
13 | Phú Yên | +38 | 2.434 | 0 | 0 |
14 | Tây Ninh | +83 | 4.107 | 13 | 0 |
15 | An Giang | +69 | 1.299 | 4 | 0 |
16 | Đà Nẵng | +183 | 3.094 | 19 | 0 |
17 | Thừa Thiên Huế | 0 | 418 | 2 | 1 |
18 | Bình Thuận | +47 | 1.717 | 19 | 0 |
19 | Gia Lai | +10 | 448 | 0 | 0 |
20 | Đắk Nông | +39 | 245 | 0 | 0 |
21 | Hà Tĩnh | +20 | 378 | 3 | 1 |
22 | Nghệ An | +68 | 829 | 1 | 0 |
23 | Bình Định | +20 | 548 | 5 | 0 |
24 | Quảng Ngãi | +3 | 543 | 0 | 0 |
25 | Kiên Giang | +15 | 784 | 6 | 1 |
26 | Quảng Trị | +3 | 72 | 1 | 0 |
27 | Bình Phước | 0 | 338 | 1 | 0 |
28 | Đắk Lắk | +12 | 650 | 2 | 0 |
29 | Ninh Thuận | +5 | 673 | 3 | 0 |
30 | Bạc Liêu | 0 | 88 | 0 | 0 |
31 | Thanh Hóa | 0 | 155 | 0 | 0 |
32 | Quảng Bình | 0 | 88 | 0 | 0 |
33 | Lạng Sơn | +5 | 173 | 1 | 0 |
34 | Quảng Nam | +16 | 402 | 2 | 0 |
35 | Hải Dương | 0 | 166 | 1 | 0 |
36 | Hậu Giang | +7 | 384 | 2 | 0 |
37 | Lâm Đồng | 0 | 220 | 0 | 0 |
38 | Nam Định | 0 | 38 | 1 | 0 |
39 | Cà Mau | +10 | 89 | 1 | 0 |
40 | Hưng Yên | 0 | 274 | 1 | 0 |
41 | Bến Tre | 0 | 1.517 | 55 | 2 |
42 | Sóc Trăng | +138 | 793 | 16 | 1 |
43 | Thái Bình | +1 | 71 | 0 | 0 |
44 | Ninh Bình | 0 | 64 | 0 | 0 |
45 | Lào Cai | +6 | 100 | 0 | 0 |
46 | Kon Tum | 0 | 21 | 0 | 0 |
47 | Sơn La | +15 | 132 | 0 | 0 |
48 | Bắc Giang | +6 | 5.798 | 14 | 0 |
49 | Phú Thọ | 0 | 16 | 0 | 0 |
50 | Điện Biên | 0 | 61 | 0 | 0 |
51 | Vĩnh Phúc | 0 | 233 | 1 | 0 |
52 | Hà Nam | 0 | 70 | 0 | 0 |
53 | Hà Giang | 0 | 28 | 0 | 0 |
54 | Thái Nguyên | 0 | 15 | 0 | 0 |
55 | Hải Phòng | 0 | 26 | 0 | 0 |
56 | Hòa Bình | 0 | 16 | 0 | 0 |
57 | Tuyên Quang | 0 | 2 | 0 | 0 |
58 | Bắc Ninh | +11 | 1.839 | 14 | 0 |
59 | Lai Châu | 0 | 1 | 0 | 0 |
60 | Bắc Kạn | 0 | 5 | 0 | 0 |
61 | Quảng Ninh | 0 | 7 | 0 | 0 |
62 | Yên Bái | 0 | 3 | 0 | 0 |
Tình hình tiêm chủng vaccine ở Việt Nam
Xem thêm số liệu vaccine COVID-19 >Số mũi đã tiêm toàn quốc
17.404.659
Số mũi tiêm hôm qua
339.125
Trường hợp mắc COVID-19 nào sẽ được điều trị tại nhà?
Theo hướng dẫn tạm thời về quản lý người nhiễm COVID-19 tại nhà, người nhiễm COVID-19 được quản lý điều trị tại nhà là người được khẳng định dương tính bằng xét nghiệm Realtime RT-PCR hoặc test nhanh kháng nguyên không có triệu chứng lâm sàng; hoặc có triệu chứng lâm sàng ở mức độ nhẹ: như sốt, ho khan, đau họng, nghẹt mũi, mệt mỏi, đau đầu, đau mỏi cơ, tê lưỡi.
Bệnh nhân COVID-19 đang được điều trị.
Đồng thời không có các dấu hiệu của viêm phổi hoặc thiếu oxy, nhịp thở ≤ 20 lần/phút, SpO2 ≥ 96% khi thở khí trời; không có thở bất thường như thở rên, rút lõm lồng ngực, phập phồng cánh mũi, thở khò khè, thở rít khi hít vào.
Bên cạnh đó, người nhiễm COVID-19 được quản lý tại nhà cũng cần đáp ứng thêm tối thiểu 1 trong 2 tiêu chí bổ sung gồm: Tiêm đủ 2 mũi hoặc một mũi vắc-xin COVID-19 sau 14 ngày hoặc có đủ 3 yếu tố gồm: Trẻ em >1 tuổi, người lớn < 50 tuổi, không có bệnh nền theo quy định và không mang thai.
Theo hướng dẫn của Bộ Y tế, người bệnh điều trị tại nhà phải có khả năng tự chăm sóc bản thân, có phương tiện liên lạc và khả năng liên lạc, giao tiếp với nhân viên y tế hoặc phải có người chăm sóc đáp ứng các yêu cầu trên.
Những dấu hiệu F0 cần phải báo ngay cơ sở y tế để được cấp cứu kịp thời
Hướng dẫn này cũng đưa ra 11 dấu hiệu người bệnh cần được xử trí cấp cứu và chuyển viện kịp thời. Khi phát hiện bất cứ 1 trong các dấu hiệu dưới đây, người bệnh cần phải báo cáo ngay với cơ sở quản lý người nhiễm Covid-19 tại nhà; trạm y tế xã, phường; hoặc trạm y tế lưu động, Trung tâm vận chuyển cấp cứu,…
Cụ thể:
1. Khó thở, thở hụt hơi, hoặc ở trẻ em có dấu hiệu thở bất thường: thở rên, rút lõm lồng ngực, phập phồng cánh mũi, khò khè, thở rít khi hít vào.
2. Nhịp thở
+ Người lớn: nhịp thở ≥ 21 lần/phút.
+ Trẻ từ 1 đến dưới 5 tuổi: nhịp thở: ≥ 40 lần/phút.
+ Trẻ từ 5 đến dưới 12 tuổi: nhịp thở: ≥ 30 lần/phút.
Lưu ý ở trẻ em: đếm đủ nhịp thở trong 1 phút khi trẻ nằm yên không khóc.
3. SpO2 ≤ 95% (nếu có thể đo), khi phát hiện bất thường đo lại lần 2 sau 30 giây đến một phút, khi đo yêu cầu giữ yên vị trí đo.
4. Mạch nhanh > 120 nhịp/phút hoặc dưới 50 lần/phút.
5. Huyết áp thấp: huyết áp tối đa < 90 mmHg, huyết áp tối thiểu < 60 mmHg (nếu có thể đo).
6. Đau tức ngực thường xuyên, cảm giác bó thắt ngực, đau tăng khi hít sâu.
7. Thay đổi ý thức: lú lẫn, ngủ rũ, lơ mơ, rất mệt/mệt lả, trẻ quấy khóc, li bì khó đánh thức, co giật.
8. Tím môi, tím đầu móng tay, móng chân, da xanh, môi nhợt, lạnh đầu ngón tay, ngón chân.
9. Không thể uống hoặc bú kém/giảm, ăn kém, nôn (ở trẻ em). Trẻ có biểu hiện hội chứng viêm đa hệ thống: sốt cao, đỏ mắt, môi đỏ, lưỡi dâu tây, ngón tay chân sưng phù nổi hồng ban...
10. Mắc thêm bệnh cấp tính: sốt xuất huyết, tay chân miệng...
11. Bất kỳ tình trạng bất ổn nào của người nhiễm COVID-19 mà thấy cần báo cơ sở y tế.
Bộ Y tế khuyến cáo người mắc COVID-19 nên nghỉ ngơi, vận động thể lực nhẹ phù hợp với tình trạng sức khỏe; tập thở ít nhất 15 phút mỗi ngày; uống nước thường xuyên, không đợi đến khi khát mới uống nước.
Đặc biệt, F0 không được bỏ bữa, tăng cường dinh dưỡng bằng cách ăn đầy đủ chất, ăn trái cây, uống nước hoa quả và suy nghĩ tích cực, duy trì tâm lý thoải mái.
Bộ Y tế đề nghị cơ sở quản lý người mắc COVID-19 tại nhà hướng dẫn người nhiễm cách thức liên hệ để được xử lý, chuyển viện cấp cứu kịp thời trong các trường hợp bất thường. Trong thời gian đợi chuyển tuyến, các cơ sở quản lý phải hướng dẫn, cấp cứu cho bệnh nhân.